Biểu đồ ngày sinh là một trong những chiếc chìa khóa quan trọng để khám phá bản chất con người. Vậy ý nghĩa của biểu đồ ngày sinh Thần số học là gì? Có bao nhiêu yếu tố trên biểu đồ? Hãy cùng Lịch Việt Nam giải mã biểu đồ ngày sinh Thần số học trong bài viết sau.
2. Giải mã biểu đồ ngày sinh Thần số học
1. Ý nghĩa của biểu đồ ngày sinh Thần số học
Biểu đồ ngày sinh là một dạng cấu trúc hình 9 ô nhỏ như ô cờ gắn liền nhau và hiện trên đó là những con số trong ngày, tháng, năm sinh (dương lịch). Tùy thuộc vào số lượng có mặt hay vắng mặt của 9 con số tự nhiên (1, 2,…, 8, 9) mà bạn sẽ hiểu đâu là điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách của mình, biết thêm cuộc sống dễ chịu hay khó chịu và những bài học cuộc đời giao phó cho mình dưới dạng nào.
Được biết, mỗi người sở hữu một ngày sinh riêng nên sẽ có vô số phiên bản biểu đồ ngày sinh Thần số học khác nhau. Tuy nhiên, cách vẽ biểu đồ ngày sinh lại chỉ có một. Đó là lập theo nguyên tắc của nhà toán học, triết học Pi-ta-go.
3. Các trục biểu đồ ngày sinh
Giải mã biểu đồ ngày sinh Thần số học, bạn cần quan sát tổng thể theo 3 tầng từ thấp đến cao. Ba tầng này tương đương 3 trục ngang thể hiện 3 điều cơ bản về con người bao gồm:
Trục ngang Trí não: nằm ở tầng cao nhất biểu đồ ngày sinh (Conscious Self) và trùng với mũi tên 3-6-9, đại diện cho cái đầu của con người (trí nhớ, suy nghĩ, óc phân tích, lý trí, trí tưởng tượng, sáng tạo,…).
Trục ngang Tinh Thần: nằm ở tầng giữa biểu đồ ngày sinh (High Self) và trùng với mũi tên 2-5-8, đại diện cho trái tim, tâm hồn con người (cảm xúc buồn, vui, giận, hờn, tình yêu thương,…)
Trục ngang Thể chất: nằm ở tầng cuối biểu đồ ngày sinh (Basic Self ) và trùng với mũi tên 1-4-7, đại diện cho mọi hoạt động của con người (lời nói, ngôn ngữ hình thể,…)
Số lượng các con số có mặt trên trục ngang nào nhiều hơn sẽ chỉ ra rằng tính cách đặc trưng của người đó được thể hiện một cách rõ ràng, mạnh mẽ hơn. Hiểu rõ điều này sẽ có lợi cho các mối quan hệ của bản thân (vợ chồng, cha mẹ con cái, đồng nghiệp, bạn bè, đối tác, người yêu,…).
4. Ý nghĩa 9 con số biểu đồ ngày sinh
Mỗi con số và số lượng của chúng trong biểu đồ ngày sinh Thần số học sẽ mang ý nghĩa riêng biệt khi xuất hiện trong biểu đồ ngày sinh, và có ảnh hưởng không nhỏ đến tính cách của mỗi người.
Con số mang ý nghĩa về tính thể chất. Nó là số tuyệt đối duy nhất, diễn đạt cho sự thiêng liêng của bản thân, cái tôi mỗi người. Số 1 là chìa khóa dẫn đến các kỹ năng liên lạc thông tin, giao tiếp của con người. |
Con số mang tính tinh thần đầu tiên. Nó diễn đạt cho tính hai mặt của cảm xúc bên trong, bên ngoài con người. Đây là biểu tượng cho cánh cổng đi vào những trắc ẩn, thấu cảm tinh tế. Số 2 cũng là con số thể hiện cho sự trực giác. |
Con số chỉ tâm trí. Những gì thuộc thể chất và trực giác là các biểu đạt về trí. Đây là nơi dẫn vào ý thức, tập trung vào các hoạt động não trái, chìa khóa của trí nhớ. Số 3 có biểu tượng là hình tam giác, đại diện cho sự liên kết giữa tâm trí, tinh thần, thể chất. |
Con số nằm giữa trục ngang về thể chất (1-4-7). Nó thể hiện sự kỷ cương, thứ tự, thực tế và khả năng tổ chức. Biểu tượng của con số 4 là hình vuông. Đây là nền tảng của mọi cấu trúc thực tế. |
Con số nằm giữa trục ngang về tinh thần (2-5-8). Nó là trung tâm của toàn bộ trong biểu đồ ngày sinh. Số 5 đại diện cho tình yêu thương, sự tự do diễn đạt. |
Con số nằm ở trung tâm trục ngang về trí óc. Nó đại diện cho sự sáng tạo kết hợp não trái và não phải. Ngoài ra, số 6 cũng đại diện cho sự hủy diệt là sự đối nghịch của sáng tạo. Thể hiện qua stress, lo âu, bồn chồn và thậm chí là trầm cảm. |
Con số biểu tượng cho cơ thể con người, 7 trung tâm năng lượng. Nó thiên về sự dạy và học, sự trải nghiệm thực tế để đạt được các chân lý về tinh thần. Cụ thể, bài học được đúc kết qua sự hy sinh, tổn thất, mất mát trải qua trong cuộc đời. |
Con số năng động về mặt tinh thần, nằm ở đầu bên phải trục ngang tinh thần (2-5-8). Nó thể hiện trí tuệ thông qua hoạt động yêu thương mang tính trực giác. Số 8 tập trung về sự độc lập. |
Con số gấp 3 lần số 3, nằm ở đầu trục ngang chỉ trí não (3-6-9). Khi não làm việc, nó đại diện cho tham vọng, hoài bão về thể chất. Đồng thời, số 9 thể hiện tinh thần trách nhiệm (mặt suy nghĩ) và lý tưởng hóa (mặt tinh thần). |
5. Mũi tên trong biểu đồ ngày sinh
Mũi tên cá tính (hay còn gọi là mũi tên đặc điểm) là một dạng quy ước 3 con số nằm liền kề nhau theo chiều ngang, dọc, chéo, được hiển thị trên biểu đồ ngày sinh nhằm cho ta hiểu những đặc điểm nổi bật, dễ thấy ở một con người.
Ngoài ra, khi lập một biểu đồ ngày sinh theo 9 ô vuông quy định sẽ có những con số lặp lại và điền vào cùng một ô. Như vậy, xuất hiện những ô trống và không tạo ra được mũi tên cá tính. Cho nên, khi có 3 ô trống liền nhau tức là có Nhân số học mũi tên trống (nghĩa là chỉ sự thiếu vắng cá tính vượt trội, chẳng hạn như trí tuệ, thể chất, ý chí,..).
Biểu đồ ngày sinh có tất cả 8 mũi tên cá tính (tích cực) và 7 mũi tên trống (tiêu cực). Cụ thể:
|
|
Nhìn vào biểu đồ ngày sinh của mình bạn sẽ biết bản thân có mũi tên nào và ý nghĩa của chúng sẽ tiết lộ cho bạn biết sở trường, sở đoản.
Hy vọng với những thông tin chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn giải mã biểu đồ ngày sinh Thần số học. Ngoài ra, bạn muốn bổ sung thêm nhiều kiến thức Nhân số học khác thì hãy truy cập chuyên mục Thần số học hoặc cài đặt ứng dụng điện thoại Lịch Việt Nam để cập nhật một cách nhanh chóng và thuận tiện.