1. Khái niệm cơ bản về lá số tử vi
1.1. Lá số tử vi là gì?
Lá số tử vi là một biểu đồ hình thành dựa vào hệ thống các sao và các cung đã được mã hóa từ những thông tin bao gồm: Sức khỏe, gia đạo, tình duyên, công danh, sự nghiệp, tài lộc, các mối quan hệ và sự thăng trầm, biến cố của cuộc đời.Mỗi một lá số tử vi sẽ được xây dựng dựa trên giới tính, ngày, tháng, năm sinh của từng cá nhân, đồng thời có tham khảo các căn cứ tượng số, thiên tượng, địa lý và Dịch pháp. Lập lá số tử vi khá phức tạp và có nhiều dị bản.
1.2. Có bao nhiêu lá số tử vi?
1.3. Cấu trúc của lá số tử vi
- Thiên bàn: Chính là phần trung tâm lá số ghi chép những thông tin tổng quan gồm: ngày tháng năm sinh dương lịch và âm lịch, ngũ hành của bản mệnh, tương quan về mệnh cục và âm dương của một người. Đây cũng là loại lá số chủ yếu trong mệnh lý tử vi đẩu số, cho biết các thông tin về tính cách, dung mạo, sự nghiệp, tài vận, hôn nhân, phú quý, hoạ phúc, yểu thọ trong một đời người, đồng thời thể hiện các thông tin về lục thân như cha mẹ, anh em, vợ chồng, con cái.
- Địa bàn: Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh Thiên bàn, mỗi ô sẽ mang đến ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi một yếu tố trong Địa bàn đều có một vị trí khác nhau tùy theo từng người. Sơ đồ bố cục sao căn cứ vào ngũ hành nạp âm của cung Thân, nó cho biết các thông tin mang tính tiên thiên, đồng thời phản ánh được về căn khí tính tình ngầm ẩn của con người.
- Nhân bàn: Đây là sơ đồ động thái về sự biến hoá của các vận hạn như đại hạn, tiểu hạn, lưu niên, lưu nguyệt, lưu nhật, lưu thời. Nhân bàn phản ánh về sự thăng trầm trong các giai đoạn của đời người.
1.4. Ý nghĩa của lá số tử vi
2. 12 cung trong lá số tử vi
2.1. Cung Mệnh
2.2. Cung Thân
2.3. Cung Huynh Đệ
2.4. Cung Phu Thê
2.5. Cung Tử Tức
2.6. Cung Tài Bạch
2.7. Cung Tật Ách
2.8. Cung Thiên Di
2.9. Cung Nô Bộc
2.10. 0 Cung Quan Lộc
2.11. Cung Điền Trạch
2.12. Cung Phúc Đức
2.13. Cung Phụ Mẫu
3. Ý nghĩa các chính tinh trong lá số tử vi
Dương Thổ |
Đế tinh nằm ở cả Nam Bắc Đẩu tinh |
chủ về uy nghi, đức độ, quyền lộc, phúc đức. |
Dương Thủy |
Phúc tinh, nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về phúc thọ. |
Âm Kim |
Tài tinh, Quyền tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. |
chủ về tài lộc, tiền bạc. |
Dương Hỏa |
Quý tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về Cha, quan lộc, uy quyền, tài lộc, địa vị, phúc thọ. |
Âm Mộc |
Thiện tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về huynh đệ, mưu cơ, phúc thọ. |
Dương Thổ |
Tài tinh, Quyền tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về tài lộc (tiền bạc), trung hậu, hiền lành. |
Âm Thủy |
Phúc tinh, Phú tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. |
chủ về điền trạch, tiền bạc, đôi mắt, mẹ, vợ. |
Âm Thủy |
Hung tinh, Dâm tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. |
chủ về họa phúc, hung bạo. |
Âm Thủy |
Ám tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. |
chủ về ngôn ngữ, thị phi. |
Dương Thủy |
Ấn tinh, Quyền tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về quan lộc, phúc thiện, uy nghi, đẹp đẽ, thanh sắc. |
Âm Mộc |
Phúc tinh, Thọ tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về phúc thọ, phụ mẫu. |
Dương Kim |
là Quyền tinh, Dũng tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. |
chủ về uy quyền, sát phạt, phá tán, gây họa. |
Âm Hỏa |
Quyền tinh, Đào Hoa tinh, Tù tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. |
chủ về uy quyền, quyền lực, hình ngục. |
Dương Thủy |
Quyền tinh, Hao tinh, nằm ở Bắc Đẩu tinh |
chủ về hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh |
4. Các phụ tinh trong lá số tử vi
120 phụ tinh hay còn gọi là bàng tinh sẽ được an trên 12 cung ở địa bàn
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù. |
Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. |
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. |
Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân. |
sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. |
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ. |
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. |
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không. |
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. |
5. Ý nghĩa các màu trong lá số tử vi
Trên lá số Tử vi, màu của chữ là ngũ hành của sao đó, cung đó, tương ứng như sau:
- Màu xám: Tượng trưng cho hành Kim
- Màu xanh lá: Tượng trưng cho hành Mộc
- Màu đen, xanh dương: Tượng trưng cho hành Thủy
- Màu đỏ: Tượng trưng cho hành Hỏa
- Màu vàng: Tượng trưng cho hành Thổ
6. Cách lập lá số tử vi
- Trước hết ta vẽ bản đồ, ở giữa là Địa Bàn, chung quanh là Thiên Bàn với các cung. Bản đồ phải đủ lớn để viết trên 100 Sao.
- Ghi năm, tháng, ngày giờ sinh, giới tính, an mạng và tính cục, ghi vào Địa bàn.
- Sau đó xác định các đai vận và ghi trên Thiên bàn.
- Tiếp đến, tiến hành an lá số tử vi. Đầu tiên là an sao Tử vi. Sau đó là an các bộ sao Tử vi, Thiên phủ, Thái tuế, Thiên không, Lộc tồn, Tràng sinh, Hung sát tinh, Trung tinh.
- Sau cùng ghi tiểu vận, các sao lưu, sao bay, và di cung.
7. Các bước luận giải lá số tử vi
- Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số. Từ đó ta biết được điểm nổi bật nhất của lá số, các ưu điểm và nhược điểm của lá số, mức độ tốt xấu của từng yếu tố…
- Quan sát, phân tích từng cung và xét sự phối hợp giữa các cung.
- Phân tích ý nghĩa, vị trí miếu hãm của chính tính, trung tinh và phụ tinh.
- Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận và của lá số.
- Đưa ra lời luận giải về lá số tử vi.