1. Sao Thiên Phủ là gì?
- Phương vị: Nam Đẩu Tinh.
- Ngũ hành: Thổ (Dương Thổ)
- Loại: Tài Tinh, Quyền Tinh
- Chủ về: Tài lộc, uy quyền, tiền Bạc, kho tàng, bến bãi.
- Tên thường gọi: Phủ
2. Vị trí của sao Thiên Phủ
- Miếu địa: Ở Dần, Thân, Tý, Ngọ.
- Vượng địa: Ở Thìn, Tuất.
- Đắc địa: Ở Tỵ, Hợi, Mùi.
- Bình hòa: Ở Mão, Dậu, Sửu.
- Thiên Phủ không có hãm địa.
3. Tính chất của chính tinh Thiên Phủ
4. Ý nghĩa của Thiên Phủ khi thủ tại cung Mệnh
4.1. Về hình dáng, tướng mạo
4.2. Về tính cách con người
4.3. Về tài lộc, phúc thọ
5. Các dạng cách của sao Thiên Phủ
5.1. Khi kết hợp với các bộ sao tốt
- Tử Vi, Thiên Phủ đồng cung.
- Phủ, Tướng: Giàu có, hiển vinh.
- Thiên Phủ, Vũ Khúc: Rất giàu có. Càng đi chung với tài tinh như Hóa Lộc, Lộc Tồn thì càng thịnh về tiền bạc.
- Tử, Phủ, Vũ, Tướng cách: Hai cách này tốt toàn diện về mọi mặt công danh, tài lộc, phúc thọ, an nhàn và thọ trường.
5.2. Khi kết hợp với các bộ sao xấu
5.3. Vũ Phủ Tý Ngọ
5.4. Thiên Phủ ở cung Sửu Mùi
5.5. Tử Phủ Dần Thân
5.6. Thiên Phủ Mão Dậu
5.7. Thiên Phủ Tỵ Hợi
5.8. Thiên Phủ khi vào các hạn
6. Ý nghĩa Thiên Phủ khi an tại 12 cung
6.1. Thiên Phủ ở cung Mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Mão, Dậu, Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lộc Tồn |
Phú quý. |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Sửu, Mùi |
Thiên Phủ |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lục Sát |
Một đời bình thường, cô lập, gian trá. |
|
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Sao Tử Vi |
|
Tý, Ngọ |
Thiên Phủ, Sao Vũ Khúc |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Phủ, Sao Liêm Trinh |
|
6.2. Thiên Phủ ở cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Mão, Dậu |
Thiên Phủ |
Cha mẹ song toàn, có địa vị. |
Thêm Lục Sát |
Làm tổn thương cha mẹ. |
|
Thêm Thất Cát |
Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ. Nhận được nhiều ân huệ từ cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương. |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Phủ |
Nhận được nhiều ân huệ từ cha mẹ. |
Thêm Lục Sát |
Làm tổn thương cha mẹ. |
|
Thêm Thất Cát |
Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ. |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Cha mẹ song toàn, có địa vị. Rất được cha mẹ yêu thương |
Thêm Lục Sát |
Làm tổn thương cha mẹ. |
|
Thêm Thất Cát |
Được cha mẹ giúp đỡ rất nhiều về vật chất. |
|
Tý, Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Cha mẹ trường thọ. |
Dần Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Cha mẹ sống thọ. |
6.3. Thiên Phủ ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tỵ, Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Lúc trẻ vất vả, lúc trung niên, lúc về già hưởng phúc. Bận rộn, cực nhọc. |
SỬU Mùi |
Thiên Phù |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lục Sát |
Gian trá, cô độc. Lao khổ. |
|
Dần Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
Suốt đời hạnh phúc sung sướng. |
Mão, Dậu |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu Mùi. |
Thìn, Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu Mùi. |
6.4. Thiên Phủ ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Sẽ mua rất nhiều bất động sản. |
Sửu Mùi |
Thiên Phủ |
Có tài sản tổ tiên để lại. Bản thân cũng sẽ mua rất nhiều bất động sản. |
Thêm Tứ Sát |
Sẽ mua một ít ruộng đất. |
|
Thêm Không Kiếp |
Phá sạch tài sản tổ tiên để lại. |
|
Thêm Thất Cát |
Bất động sản có tăng có giảm. |
|
Dần Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
|
Mão Dậu |
Thiên Phủ |
Có thể giữ được bất động sản. |
Thêm Tứ Sát |
Bất động sản lúc mua lúc bán. |
|
Thêm Không Kiếp |
Bán sạch tài sản tổ tiên để lại. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể mua rất nhiều bất động sản. |
|
Thìn Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Có rất nhiều tài sản tổ tiên để lại. |
Tỵ Hợi |
Thiên Phủ |
Giống như Mão Dậu |
6.5. Thiên Phủ ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Quyền cao chức trọng. |
Sửu, Mùi |
Thiên Phủ |
Nghề văn võ đều tốt. Con đường sự nghiệp xán lạn thênh thang. |
Thêm Thất Cát |
Thăng tiến nhanh, làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp, danh lợi đều đạt. |
|
Thêm Lục Sát |
Thăng tiến chậm. |
|
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
Danh lợi đều đạt. Văn Võ đều quyền quý. Nên tự sáng lập sự nghiệp. |
Mão, Dậu |
Thiên Phủ |
Sự nghiệp thuận lợi. |
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Danh lợi đều đạt. Có thể làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp. Đại phú. |
|
Thìn Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Quan to, phú quý. |
Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Sự nghiệp thuận lợi. |
Thêm Tả Hữu, Xương Khúc |
Làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp. |
|
Thêm Lộc Tồn, Xương Khúc |
Đại phú. |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. Có thể gặp chuyện kiện tụng. |
6.6. Thiên Phủ ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Quyền cao chức trọng. |
Sửu, Mùi |
Thiên Phủ |
Nghề văn võ đều tốt. Con đường sự nghiệp xán lạn thênh thang. |
Thêm Thất Cát |
Thăng tiến nhanh, làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp, danh lợi đều đạt. |
|
Thêm Lục Sát |
Thăng tiến chậm. |
|
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
Danh lợi đều đạt. Văn Võ đều quyền quý. Nên tự sáng lập sự nghiệp. |
Mão, Dậu |
Thiên Phủ |
Sự nghiệp thuận lợi. |
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Danh lợi đều đạt. Có thể làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp. Đại phú. |
|
Thìn Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Quan to, phú quý. |
Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Sự nghiệp thuận lợi. |
Thêm Tả Hữu, Xương Khúc |
Làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp. |
|
Thêm Lộc Tồn, Xương Khúc |
Đại phú. |
|
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. Có thể gặp chuyện kiện tụng. |
6.7. Thiên Phủ ở cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
|
Sửu, Mùi |
Thiên Phủ |
|
Thêm Tứ Sát |
Ở xa nhà không được quý nhân giúp đỡ. |
|
Thêm Không Kiếp |
Chết tha hương. |
|
Thêm Thất Cát |
Ở xa quê sẽ phát triển. |
|
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
Càng hoạt động càng tốt đẹp. Thuyên chuyển, di chuyển chỗ ở, ra nước ngoài, đi xa đều đại cát đại lợi. Tiền đồ tốt đẹp, có thay đổi tốt hơn, cũng có cơ hội tốt đẹp hơn đang chờ đợi. |
Mão, Dậu |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu, Mùi |
Thìn Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
|
Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu, Mùi |
6.8. Thiên Phủ ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Khỏe mạnh, trường thọ. |
Sửu Mùi |
Thiên Phủ |
Cả đời ít đau bệnh. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh thần kinh, bệnh về mật, thần kinh suy nhược. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. Nếu gặp tai nạn ắt có người cứu. |
|
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
Sinh hoạt tính dục quá độ dẫn đến thận suy. Thần kinh sinh lý suy nhược. |
Mão, Dậu |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu Mùi. |
Thìn Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Cả đời khỏe mạnh. |
Tỵ Hợi |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu Mùi |
6.9. Thiên Phủ ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Mão, Dậu, Sửu |
Thiên Phủ |
Đại phú ông |
Mùi, Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Tiền lúc có lúc không. |
Thêm Tứ Sát |
Có lúc có tiền, có lúc hao tiền. |
|
Thêm Thất Cát |
Đại phú ông. |
|
Thêm Không Kiếp |
Nhiều thất bại, không tích tụ tiền bạc được. |
|
Tý, Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Sẽ tích tụ tiền của thành đại phú ông. |
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
|
6.10. 0 Thiên Phủ ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Phủ. Vũ Khúc |
Chỉ có một con, con cái trầm tính. |
Sửu Mùi |
Thiên Phủ |
Có năm con. Con cái ưu tú, hiếu thuận. |
Thêm Lục Sát |
Có ba con. Con cái ương bướng. |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Dần Thân |
Thiên Phù, Tử Vi |
Có từ năm đến sáu con, con cái học giỏi, thông minh tương lai đạt thành tựu. |
Mão Dậu |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu Mùi. |
Thìn Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Có ba con. |
Tỵ, Hợi |
Thiên Phù |
Giống như Sửu Mùi. |
6.11. Thiên Phủ ở Phu Thê
- Nếu Thiên Phủ tọa thủ tại Tỵ và Hợi thì vợ chồng đều khá giả, hòa thuận, chung thủy, hạnh phúc và thấu hiểu sống với nhau đến đầu bạc răng long.
- Thiên Phủ đơn thủ tại Sửu, Mùi, Mão, Dậu thì đương số có vợ chồng chung sống sung túc. Nhưng hay xảy ra cãi vã, xung đột.
- Thiên Phủ và sao Tử Vi đồng cung thì đương số có vợ chồng hạnh phúc, sung túc. Chung sống với nhau đến lúc bạc đầu. Vợ chồng khá giả, chung hưởng vinh hoa phú quý mãn đời.
- Thiên Phủ và sao Liêm Trinh đồng cung thì đương số thường kết hôn muộn. Vợ chồng đều có tính cách mạnh mẽ, cương quyết. Thường chung sống với nhau đến đầu bạc răng long. Gia đình sung túc danh giá.
- Thiên Phủ và sao Vũ Khúc đồng cung: vợ chồng đôi khi gặp sự bất hòa, không cùng quan điểm. Nhưng lại chung hưởng giàu sang đến cuối đời.
Bất cứ ở cung nào, đều luận như sau:
- Nên kết hôn muộn.
- Cuộc sống gia đình hạnh phúc, mỹ mãn.
- Vợ chồng yêu thương mặn nồng. Nam có vợ trẻ, thông minh. Nữ có chồng quý, lớn tuổi.
- Thêm Lục Sát, kết hôn sớm thì khắc, kết hôn muộn thì cát.
- Thêm Sao Thiên Không, Sao Địa Kiếp, vì người phối ngẫu mà phá sản.
- Thêm Thất Cát, sau khi kết hôn sẽ có được tiền của, thanh danh, mang tới vận may.
- Nữ mệnh thì có chồng ưu tú, có số giúp chồng, chồng mặt mũi thanh tú, đẹp trai, lịch sự, vẻ mặt ôn hòa, môi đỏ răng trắng, ăn mặc đúng điệu, lễ phép khi đối xử với người khác, giỏi ngoại giao, hài hước, thường làm cho vợ vui lòng.
6.12. Thiên Phủ ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ |
Thiên Phủ, Vũ Khúc |
Có ba anh em, tình cảm không tốt đẹp. |
Sửu Mùi |
Thiên Phủ |
Anh chị em đông,. |
Thêm Lục Sát |
Anh em chỉ có hai người. |
|
Thêm Thất Cát |
Tình cảm tốt đẹp, giúp đỡ lẫn nhau. |
|
Dần, Thân |
Thiên Phủ, Tử Vi |
Anh em có ba, bốn người, tình cảm tốt đẹp, thường giúp đỡ nhau, phẩm cách cao, được giáo dục tốt. |
Mão Dậu |
Thiên Phủ |
Anh em có năm người. |
Thêm Lục Sát |
Anh em có hai người. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em giúp nhau, tình cảm tốt. |
|
Thìn, Tuất |
Thiên Phủ, Liêm Trinh |
Có ba anh em, tình cảm tốt, quan hệ tốt đẹp với mọi người. |
Tỵ, Hợi |
Thiên Phủ |
Giống như Sửu Mùi. |