Có rất nhiều vấn đề được quan tâm trong một độ tuổi tuổi như: năm sinh thuộc tuổi gì, cầm tinh con giáp nào… Cụ thể bài viết dưới đây của Lịch Việt Nam sẽ cung cấp thông tin tới bạn đọc về người sinh năm 1975, những câu hỏi thường gặp về tuổi này, như: sinh năm 1975 mạng gì? Tương sinh, tương khắc với mạng nào? Hợp và không hợp tuổi nào khi kết hôn, trong làm ăn… và rất nhiều thông tin khác về tuổi 1975 mà có thể bạn chưa biết. Mời các bạn cùng đón đọc!
1. Sinh năm 1975 thuộc con giáp nào?
Để biết được chính xác tuổi của một người, chúng ta cần dựa vào hai yếu tố đó là Thiên can và Địa chi.
Người sinh năm 1973 có Thiên can là Ất, Địa chi Mão, vậy nên họ thuộc năm Ất Mão (cầm tinh con Mèo).
Người sinh năm 1975 thuộc tuổi Ất Mão
Những người sinh năm Quý Sửu được tính từ ngày 11/02/1975 đến hết ngày 30/01/1976 (theo lịch dương) và từ ngày 01/01/1975 đến ngày 30/12/1975 (lịch âm).
2. Sinh năm 1975 mạng gì? Tương sinh, tương khắc mệnh nào?
2.1. Sinh năm 1975 mạng gì?
Người sinh năm Ất Mão (1975) thuộc mạng (mệnh) Thủy, Thủy, cụ thể là Đại Khê Thủy (dòng suối lớn).
Đại Khê Thủy là dòng suối suối lớn, được chảy từ trong nguồn ra. Dòng nước mát mẻ, tinh khiết, trong lành và không bao giờ vơi cạn.
Những người thuộc mệnh Đại Khê Thủy thường thông minh, học rộng tài cao, không ngừng học hỏi những điều mới lạ. Không những vậy, họ còn thích cuộc sống tự do, không bị gò bó, thích phiêu lưu. Nhưng mang đặc tính của Thủy nên tính cách họ có phần khó nắm bắt, vui buồn lẫn lộn.
Thuộc tính của mạng Thủy: Có trí thông minh, duyên dáng và có sức hấp dẫn, luôn là người đứng đầu, tiên phong trong mọi hoạt động, thích sự trải nghiệm phiêu lưu mạo hiểm, quyền lực và tiền bạc. Sống khá sôi nổi, vui vẻ, lạc quan, dễ gần, dễ mến, giỏi giao thiệp, thích kết bạn, hội hè những nơi đông vui náo nhiệt.
2.2. Mạng tương sinh
Theo ngũ hành sinh khắc thì Thủy sinh Mộc và Kim sinh Thủy vậy nên người sinh năm 1975 (mạng Thủy) sẽ tương sinh với ai thuộc mạng (mệnh) Mộc và Kim.
Thuộc tính của sự tương sinh: Thêm sự nâng đỡ, nuôi dưỡng, bao bọc nên mọi sự dễ thành. Vật này bồi đắp cho vật kia phát triển, nương tựa để cùng nhau sinh trưởng và lớn mạnh.
- Những người mang mệnh Mộc sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
- Những người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.
2.3. Mạng tương khắc
Còn theo hệ tương khắc, thì Thủy khắc Hỏa và Thổ khắc Thủy, vậy nên Người sinh năm 1975 (mạng Thủy) sẽ tương Khắc với ai có mạng (mệnh) Hỏa và Thổ.
Thuộc tính của sự tương khắc: Dễ mang lại sự xáo trộn, va chạm, bất đồng mà mọi chuyện thành hung hại.
- Những người mang mệnh Hỏa sẽ sinh vào các năm: 1934, 1994, 1957, 2017, 1986, 1926, 1935, 1995, 1964, 2024, 1987, 1927, 1948, 2008, 1965, 2025, 1949, 2009, 1978, 2038, 1956, 2016, 1979, 2039.
- Những người mang mệnh Thổ sẽ sinh vào các năm: 1938, 1998, 1961, 2021, 1990, 1930, 1939, 1999, 1968, 2028, 1991, 1931, 1946, 2006, 1969, 2029, 1947, 2007, 1976, 2036, 1960, 2020, 1977, 2037.
2.4. Mạng tương trợ
Còn theo hệ tương trợ, thì Thủy trợ Thủy, vậy nên người sinh năm 1975 mạng Thủy sẽ tương trợ với ai có mạng Thủy.
Thuộc tính của sự tương trợ: Mang lại sự đồng lòng, trợ giúp, chung sức mà mọi việc đạt được như mong muốn.
Những người mang mệnh Thủy sẽ sinh vào các năm: 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027…
3. Đặc tính người sinh năm 1975
3.1. Nam Ất Mão (1975)
3.1.1. Đặc điểm tính cách
Nam mệnh tuổi Ất Mão là những người đàn ông có tính tình nhã nhặn, điềm đạm. Họ không thích đôi có thiệt hơn và nếu mọi chuyện trở nên căng thẳng thì có thể những người này sẽ có xu thế nhường nhịn người kia.
Họ luôn đối xử tốt với bạn bè, đồng nghiệp hay những người xung quanh. Chính vì vậy nam tuổi Ất Mão rất được mọi người yêu mến và kính trọng.
Người tuổi này có ưu điểm nổi bật là kiên trì, bền bỉ theo đuổi mục tiêu của bản thân, họ không dễ dàng bỏ cuộc. Chính tính cách này khiến họ hay trầm tư và suy nghĩ rất nhiều, đây cũng là yếu điểm của nam tuổi 1975.
3.1.2. Tuổi kết hôn
Kết hôn là chuyện đại sự cả đời, vì vậy lựa chọn tuổi hợp và tránh những tuổi không hợp là điều mà được rất nhiều người quan tâm. Vậy nam Quý Sửu hợp và kỵ những tuổi nào khi kết hôn?
- Tuổi hợp: Ất Mão (1975), Bính Thìn (1976), Đinh Tỵ (1977), Kỷ Mùi (1979), Nhâm Tuất (1982).
- Tuổi kỵ: Mậu Ngọ (1978), Tân Dậu (1981), Canh Thân (1980), Giáp Dần (1974), Nhâm Tý (1972).
3.1.3. Tuổi làm ăn
Không những trong hôn nhân mới cần xem tuổi, mà khi hợp tác làm ăn cùng thì việc hợp tuổi hay không cũng rất quan trọng. Nếu chọn được tuổi hợp với mình thì mọi việc sẽ thuận lợi, làm ăn phát đạt, may mắn. Còn nếu tuổi kỵ thì mọi việc khó suôn sẻ hơn.
- Tuổi hợp: Ất Mùi (1955), Giáp Ngọ (1954), Quý Mão (1963), Bính Ngọ (1966), Ất Mão (1975), Giáp Tý (1984), Nhâm Ngọ (2002).
- Tuổi kỵ: Đinh Dậu (1957), Nhâm Thìn (1952), Giáp Thìn (1964), Giáp Dần (1974), Nhâm Tý (1972).
3.1.4. Màu sắc
- Màu hợp: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương, trắng, xám, ghi là những màu hợp với mệnh.
- Màu kỵ: Màu vàng sẫm, nâu đất là màu kỵ với mệnh.
3.1.5. Hướng
- Hướng hợp: Hướng Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị).Hướng kỵ: Hướng Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát).
3.1.6. Con số may mắn
- Số tốt: 1, 6, 7 là con số đem lại may mắn cho nam mệnh.
- Số xấu: 2, 5, 8, 9 là số tương khắc với mệnh.
3.1.7. Vật phẩm phong thủy may mắn
- Tượng Mèo phong thủy
- Tượng Trâu mạ vàng
- Tượng Rắn phong thủy
- Tượng Gà phong thủy
- Tỳ Hưu phong thủy mạ vàng…
Tượng mèo phong thủy là vật phẩm may mắn cho người tuổi 1975
3.2. Nữ Ất Mão (1975)
3.2.1. Đặc điểm tính cách
Nữ mệnh tuổi Ất Mão là người sống hiền hòa, lương thiện và thích sự an nhiên trong cuộc sống. Họ không muốn tranh giành hay gây mất hòa khí trong bất cứ mối quan hệ nào cả. Tính cách này khiến không ít lần nữ mạng tuổi này bị thiệt thòi.
Họ là những người có tình nghĩa trong cuộc sống và trách nhiệm trong công việc. Khi được giao việc gì đó thì những người này luôn cố gắng hoàn thành một cách tốt nhất.
3.2.2. Tuổi kết hôn
- Tuổi hợp: Ất Mão (1975), Quý Sửu (1973), Tân Hợi (1971), Canh Tuất (1970), Mậu Thân (1968), Bính Ngọ (1966)
- Tuổi kỵ: Đinh Mùi (1967), Giáp Dần (1974), Nhâm Tý (1972), Kỷ Dậu (1969). Khi kết hôn với những tuổi này cuộc sống không được hạnh phúc, gặp nhiều khó khăn.
3.2.3. Tuổi làm ăn
- Tuổi hợp: Ất Mùi (1955), Giáp Ngọ (1954), Quý Mão (1963), Bính Ngọ (1966), Ất Mão (1975), Giáp Tý (1984), Nhâm Ngọ (2002).
- Tuổi kỵ: Đinh Dậu (1957), Nhâm Thìn (1952), Giáp Thìn (1964), Giáp Dần (1974), Nhâm Tý (1972).
3.2.4. Màu sắc
- Màu hợp: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương, trắng, xám, ghi.
- Màu kỵ: Màu vàng sẫm, nâu đất là màu kỵ với mệnh.
3.2.5. Hướng
- Hướng tốt: Hướng Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị).
- Hướng xấu: Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát).
3.2.6. Con số may mắn
- Số tốt: 1, 6, 7 là con số đem lại may mắn cho nam mệnh.
- Số xấu: 2, 5, 8, 9 là số tương khắc với mệnh.
3.2.7. Vật phẩm phong thủy may mắn
- Tượng Mèo phong thủy
- Tượng Trâu mạ vàng
- Tượng Rắn phong thủy
- Tượng Gà phong thủy
- Tỳ Hưu phong thủy mạ vàng
- Bộ tam đa Phúc – Lộc – Thọ…
4. Dự đoán trong năm 2023 của tuổi Quý Sửu
- Năm sinh: 1975
- Tuổi âm lịch: 49
- Cầm tinh: Con Mèo
- Vận niên: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
- Sao hạn: Hạn Huỳnh Tuyền (nam mạng), Sao Thái Bạch (nữ mạng)
- Kim lâu: Không phạm Kim lâu
- Tam tai: Không phạm Tam tai
- Hoang ốc: Có phạm Hoang ốc
LƯU Ý: Đây là chỉ xét theo năm sinh nên độ chính xác được 50%. Để có sự chuẩn xác hơn cho từng người thì nên xét bằng giờ, ngày, tháng, năm sinh tại công cụ Lá số Tử vi và Lá số Bát Tự.
5. Lời kết
Tuổi Ất Mùi (1975) thường là những người hiền lành, lương thiện, tình cảm và sống chan hòa với mọi người. Nhưng vì quá hiền lành và nhường nhịn nên đôi khi biến thành nhu nhược. Vậy nên mệnh cần phát huy điểm mạnh, khắc phục yếu điểm để ngày một hoàn thiện hơn.
Hy vọng bài viết trên giúp bạn hiểu hơn về mạng của người sinh năm Ất Mã. Ngoài ra còn cung cấp thêm cho bạn về mệnh tương sinh – tương khắc, các năm hợp và không hợp khi kết hợp kinh doanh, màu sắc… và rất nhiều thông tin bổ ích khác.