Xem ngày 1/4/1930 - Âm lịch 3/3/1930

Xem
1 THỨ BA Tết Hàn Thực.
Giá trị của bạn nằm ở việc bạn là ai, chứ không nằm ở việc bạn có gì. Thomas Edison
icon con giap Ti 3

Ngày hoàng đạo

Năm Canh Ngọ

Tháng Canh Thìn

Ngày Tân Tị

3 : 36 : 5

Giờ Canh Dần

Tiết khí: Xuân phân

THÁNG BA

Giờ Hoàng Đạo

Kỷ Sửu (1h-3h)

Nhâm Thìn (7h-9h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo

Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc Đường Nhâm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh Long Ất Mùi (13h-15h): Minh Đường
Mậu Tuất (19h-21h): Kim Quỹ Kỷ Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23h-1h): Bạch Hổ Canh Dần (3h-5h): Thiên Lao
Tân Mão (5h-7h): Nguyên Vũ Quý Tị (9h-11h): Câu Trận
Bính Thân (15h-17h): Thiên Hình Đinh Dậu (17h-19h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim

Ngày: Tân Tỵ; tức Chi khắc Can (Hỏa, Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Bạch Lạp Kim kị tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị
Xung tháng: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn

Sao tốt

Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết

Ngũ phú: Tốt mọi việc

Âm Đức: Tốt mọi việc

Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Thiên Thụy: Tốt mọi việc

Sao xấu

Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa

Hoang vu: Xấu mọi việc

Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

Ngày kỵ

Ngày 01-04-1930 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Chủy
Ngũ hành:
Hỏa
Động vật:
Hầu (Khỉ)

CHỦY HỎA HẦU
: Phó Tuấn: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Nhân thần

Ngày 3 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 3
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Tân Tị
 Vị trí: Trù, Táo, Sàng, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
1h-3h
13h-15h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
3h-5h
15h-17h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
5h-7h
17h-19h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
7h-9h
19h-21h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
9h-11h
21h-23h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bạch Hổ Kiếp (Tốt) Xuất hành cầu tài đều được như ý muốn. Đi hướng Nam và Bắc đều được như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Tân
TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường
Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
Ngày Tị
TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng
Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
1/4/2001

Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn, một trong những nhạc sĩ lớn nhất của tân nhạc Việt Nam, qua đời tại Thành phố Hồ Chí Minh vì bệnh tiểu đường.

1/4/1988

Giáo sư Đào Duy Anh đã từ trần. Ông sinh nǎm 1904 ở Thanh Hoá. Là nhà sử học, nhà vǎn hoá lớn của nước ta, ông có nhiều công trình khoa học như: Hán - Việt từ điển (nǎm 1932), Pháp - Việt từ điển (nǎm 1936), Việt Nam vǎn hoá sử cương (nǎm 1936), Lịch sử Việt Nam (nǎm 1955), Từ điển truyện Kiều (nǎm 1974).

1/4/1975

Sư đoàn 320 A tiến quân theo đường số 7 cùng lực lượng vũ trang tỉnh Phú Yên giải phóng thị xã Tuy Hoà và tỉnh này. Cùng ngày sư đoàn 3 chủ lực quân khu 5 và sư đoàn 968 cơ động trên đường số 19 giải phóng thị xã Quy Nhơn và tỉnh Bình Định.

1/4/1967

Ngày mất giáo sư bác sĩ Đặng Vǎn Ngữ. Ông sinh năm 1910 tại Huế. Ông đã nghiên cứu và sản xuất thành công thuốc kháng sinh, nước lọc Pênixilin chế từ giống nấm, cứu chữa cho thương binh bệnh binh.

1/4/1959

Hồ Chủ tịch đã về thǎm các làng cá và bà con ngư dân trên đảo Tuần Châu, Cát Bà, Cát Hải... ở Quảng Ninh và Hải Phòng. Ngày 18-3-1995, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định lấy ngày 1-4 là ngày truyền thống của ngành thuỷ sản nước ta.

1/4/1953

Ngày truyền thống binh chủng pháo cao xạ.

1/4/1945

Đội danh dự Hà Nội được thành lập. Đây là một đội vũ trang đặc biệt của Đảng trước Cách mạng tháng Tám có nhiệm vụ tuyên truyền xung phong và trừ gian diệt ác.

1/4/192

Báo Le Paria (Người cùng khổ) ra số đầu tiên tại Pari.

Sự kiện quốc tế
1/4/1989

Lần đầu tiên nội các an ninh trong nước của Israel thông qua nghị quyết 425 của Liên Hợp Quốc kêu gọi quân đội Israel rút khỏi Libǎng, nhưng phía Israel đòi kèm theo điều kiện.

1/4/2004

Công ty Google đưa ra dịch vụ thư điện tử miễn phí Gmail phiên bản thử nghiệm đầu tiên.

1/4/1990

Gần 1.000 tù nhân chạy điên cuồng ở nhà tù Strangeways tại Manchester trong một cuộc biểu tình bạo lực chống lại tình trạng quá tải.

1/4/1983

Chiến dịch Giải trừ quân bị hạt nhân: Hàng chục ngàn người kéo dài 22,5 km trong một cuộc biểu tình tại nước Anh.

1/4/1960

Vệ tinh khí tượng đầu tiên, TIROS-1, được phóng lên không trung.

1/4/1946

Singapore trở thành thuộc địa của Anh.

1/4/1945

Quân đội Hoa Kỳ đổ bộ lực lượng vào Okinawa, mở màn cho trận đánh cuối cùng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại