Xem ngày 19/6/1944 - Âm lịch 29/4/1944

Xem
19 THỨ HAI
Hãy tiến lên đi! Mặc dù bước ta ngắn nhưng ta có thể đi khắp thế gian. Nguyễn Thái Học
icon con giap Dan 29

Ngày bình thường

Năm Giáp Thân

Tháng Kỷ Tị

Ngày Giáp Dần

1 : 12 : 5

Giờ Ất Sửu

Tiết khí: Mang chủng

THÁNG BỐN

Giờ Hoàng Đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Ất Sửu (1h-3h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Tân Mùi (13h-15h)

Giáp Tuất (19h-21h)

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h): Thanh Long Ất Sửu (1h-3h): Minh Đường
Mậu Thìn (7h-9h): Kim Quỹ Kỷ Tị (9h-11h): Bảo Quang
Tân Mùi (13h-15h): Ngọc Đường Giáp Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Giờ Hắc đạo

Bính Dần (3h-5h): Thiên Hình Đinh Mão (5h-7h): Chu Tước
Canh Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ Nhâm Thân (15h-17h): Thiên Lao
Quý Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ Ất Hợi (21h-23h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Khê Thủy

Ngày: Giáp Dần; tức Can Chi tương đồng (Mộc), là ngày cát.
Nạp âm: Đại Khê Thủy kị tuổi: Mậu Thân, Bính Thân.
Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi

Sao tốt

Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường

Minh tinh: Tốt mọi việc

Kính Tâm: Tốt đối với an táng

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sao xấu

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa

Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi

Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Tâm
Ngũ hành:
Thái âm
Động vật:
Hồ (Chồn)

TÂM NGUYỆT HỒ
: Khấu Tuân: XẤU
(Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
- Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.

Nhân thần

Ngày 19-06-1944 dương lịch là ngày Can Giáp: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu.

Ngày 29 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 4
 Vị trí: Táo
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Giáp Dần
 Vị trí: Môn, Táo, ngoại Đông Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
1h-3h
13h-15h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
3h-5h
15h-17h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
5h-7h
17h-19h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
7h-9h
19h-21h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
9h-11h
21h-23h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thuần Dương (Xấu) Rất xấu, xuất hành bị hại, mất của, mọi việc đều bất thành.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Giáp
GIÁP bất khai thương tài vật hao vong
Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
Ngày Dần
DẦN bất tế tự quỷ thần bất thường
Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
19/6/1989

Nhà thơ Chế Lan Viên qua đời tại Tp.HCM. Ông tên thật là Phan Ngọc Hoan quê Cam Lộ, Quảng trị - một trong những tài nǎng vǎn học lớn của đất nước. Ông cùng Hàn Mặc Tử đã lập ra Trường thơ loạn. Tác phẩm tiêu biểu của ông: Gửi các anh; Ánh sáng và phù sa; Hoa ngày thường, chim báo bão.

19/6/1975

Việt Nam và New Zealand thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.

19/6/1937

Tờ báo Sông hương tục bản ra số đầu tiên tại Huế. Đây là tờ báo của những người cộng sản, cơ quan công khai của Đảng và do đồng chí Phan Đǎng Lưu trực tiếp chỉ đạo.

19/6/1924

Nhà cách mạng yêu nước Phạm Hồng Thái hy sinh tại dòng sông Châu Giang khi mới 28 tuổi. Ông là một trong những người lập ra tổ chức cách mạng Tâm tâm xã. Là người ám sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh nhưng không thành.

19/6/1912

Nhà thơ Lưu Trọng Lư ra đời. Ông quê huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, qua đời ngày 10-8-1991 tại Hà Nội. Tác phẩm nổi tiếng của ông: Tiếng thu; Người Sơn nhân, Khói lam chiều: Toả sáng đôi bờ, Người con gái sông Gianh, Từ đất này, tập hồi ký Mùa thu lớn.

Sự kiện quốc tế
19/6/2009

Chiến tranh Afghanistan: quân đội Anh mở chiến dịch với hơn 350 lính tấn công từ trên không vào các cứ điểm của Taliban ở miền nam Afghanistan.

19/6/1991

Người lính Hồng Quân cuối cùng rời Hungary, kết thúc thời kỳ Liên Xô chiếm đóng.

19/6/1978

Garfield, do nhà hoạt hình Jim Davis tạo ra, xuất hiện lần đầu, và sau đó trở thành một trong những hình tượng phổ biến của phim hoạt hình và truyện tranh.

19/6/1953

Công dân Hoa Kỳ Julius và Ethel Rosenbergbị tử hình vì tội làm gián điệp tiết lộ các bí mật về vũ khí hạt nhân của Hoa Kỳ cho Liên Xô.

19/6/1623

Paxcan, nhà toán học, triết học Pháp ra đời. Ông mất vào ngày 19-8-1962 khi mới 39 tuổi, là người đưa ra định lí Paxcan và chế tạo ra chiếc máy tính làm được 4 phép tính số học đầu tiên, là người sáng lập ra môn Thủy tinh học, là người đầu tiên đặt nền tảng đầu tiên cho lý thuyết sắc xuất.

19/6/1269

Louis IX của Pháp phạt 10 đồng livre bạc nếu người Do Thái xuất hiện nơi công cộng mà không có huy hiệu màu vàng.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại