Xem ngày 22/10/1952 - Âm lịch 4/9/1952

Xem
22 THỨ TƯ
Tôi nuối tiếc điều tôi không làm, không phải điều tôi đã làm. Ingrid Bergman
icon con giap Suu 4

Ngày hắc đạo

Năm Nhâm Thìn

Tháng Canh Tuất

Ngày Tân Sửu

16 : 51 : 9

Giờ Bính Thân

Tiết khí: Hàn lộ

THÁNG CHÍN

Giờ Hoàng Đạo

Canh Dần (3h-5h)

Tân Mão (5h-7h)

Quý Tị (9h-11h)

Bính Thân (15h-17h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo

Canh Dần (3h-5h): Kim Quỹ Tân Mão (5h-7h): Bảo Quang
Quý Tị (9h-11h): Ngọc Đường Bính Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh Long Kỷ Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23h-1h): Thiên Hình Kỷ Sửu (1h-3h): Chu Tước
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch Hổ Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên Lao
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ Đinh Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bích Thượng Thổ

Ngày: Tân Sửu; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Bích Thượng Thổ kị tuổi: Ất Mùi, Đinh Mùi.
Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. | Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Bình (Tốt mọi việc)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
Xung tháng: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất

Sao tốt

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Phúc Sinh: Tốt mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc

Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc

Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Thần cách: Kỵ tế tự

Huyền Vũ: Kỵ an táng

Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Chẩn
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Dẫn (Giun)

CHẨN THỦY DẪN
: Lưu Trực: TỐT
(Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.
- Kiêng cữ: Đi thuyền.
- Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Nhân thần

Ngày 4 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 9
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Tân Sửu
 Vị trí: Trù, Táo, Xí, nội Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong nhà bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bạch Hổ Túc (Xấu) Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Tân
TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường
Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
Ngày Sửu
SỬU bất quan đới chủ bất hoàn hương
Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
22/10/1990

Hội nghị Ngoại trưởng các nước cộng đồng châu Âu (EC) quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với Việt Nam.

22/10/1983

Giáo sư Cao Xuân Huy qua đời. Ông sinh năm 1900 tại tỉnh Nghệ An. Sinh ra trong một gia đình có truyền thống văn hoá, giáo sư Cao Xuân Huy sớm hình thành và kiên định một bản lĩnh khoa học. Tác phẩm Tư tưởng phương Đông gợi những điểm nhìn tham chiếu của ông được bạn đọc trong nước và ngoài nước đánh giá cao.

22/10/1954

Sau 3 tháng chuẩn bị khẩn trương, công trường khôi phục đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn làm lễ khởi công.

22/10/1879

Ngày mất Nguyễn Mậu Kiến. Ông sinh năm 1819 ở tỉnh Thái Bình. Ông đỗ tiến sĩ và làm quan đến chức Trung nghị đại phu. Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, ông đứng về phía chủ chương chiến đấu chống lại quân Pháp để bảo vệ đất nước, dâng sớ lên vua kể tội bọn quan lại đầu hàng giặc.

22/10/1117

Nguyên phi Ỷ Lan qua đời. Bà tên thật là Lê Thị Yến, quê ở làng Thổ Lỗi, nay thuộc xã Dương Xá, huyện Gia Lâm Hà Nội.

Sự kiện quốc tế
22/10/1964

Sau khi Ủy ban Nobel tuyên bố ông đoạt Giải Nobel Văn học, nhà triết học Pháp Jean-Paul Sartre trở thành người đoạt giải Nobel đầu tiên tự ý từ chối nhận giải này, vì không muốn bị biến đổi.

22/10/2012

Liên đoàn xe đạp quốc tế ra phán quyết tước 7 danh hiệu vô địch Tour de France và cấm thi đấu suốt đời đối với tay đua Lance Armstrong do cáo buộc sử dụng chất kích thích trong thể thao.

22/10/2012

Liên đoàn xe đạp quốc tế ra phán quyết tước 7 danh hiệu vô địch Tour de France và cấm thi đấu suốt đời đối với tay đua Lance Armstrong do cáo buộc sử dụng chất kích thích trong thể thao.

22/10/1968

Tối cao Pháp viện Việt Nam Cộng hòa nhóm họp lần đầu tiên.

22/10/1962

Vào giữa Khủng hoảng tên lửa Cuba, Tổng thống John F. Kennedy tuyên bố trên truyền hình rằng vũ khí hạt nhân Liên Xô được phát hiện ở Cuba và ra lệnh nâng tình trạng báo động quân sự lên mức DEFCON 3 lần đầu tiên.

22/10/1887

Ngày sinh Giôn Rít - nhà văn, nhà báo, chiến sĩ cộng sản Mỹ.

22/10/1721

Pyotr chính thức xưng là Hoàng đế của toàn thể người Nga, Đế quốc Nga chính thức được thành lập.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại