Xem ngày 23/7/1929 - Âm lịch 17/6/1929

Xem
23 THỨ BA Tiết Đại thử
LO LẮNG không lấy đi RẮC RỐI của tương lai, nó lấy đi sự BÌNH YÊN của hôm nay. Zig Ziglar
icon con giap Ti 17

Ngày hoàng đạo

Năm Kỷ Tị

Tháng Tân Mùi

Ngày Kỷ Tị

2 : 30 : 31

Giờ Ất Sửu

Tiết khí: Tiểu thử

THÁNG SÁU

Giờ Hoàng Đạo

Ất Sửu (1h-3h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Giáp Tuất (19h-21h)

Ất Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo

Ất Sửu (1h-3h): Ngọc Đường Mậu Thìn (7h-9h): Tư Mệnh
Canh Ngọ (11h-13h): Thanh Long Tân Mùi (13h-15h): Minh Đường
Giáp Tuất (19h-21h): Kim Quỹ Ất Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23h-1h): Bạch Hổ Bính Dần (3h-5h): Thiên Lao
Đinh Mão (5h-7h): Nguyên Vũ Kỷ Tị (9h-11h): Câu Trận
Nhâm Thân (15h-17h): Thiên Hình Quý Dậu (17h-19h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc

Ngày: Kỷ Tỵ; tức Chi sinh Can (Hỏa, Thổ), là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Quý Hợi, Đinh Hợi.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục.
Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Tân Hợi, Đinh Hợi
Xung tháng: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão

Sao tốt

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây

Thiên thành: Tốt mọi việc

Phúc Sinh: Tốt mọi việc

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương

Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú

Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Chủy
Ngũ hành:
Hỏa
Động vật:
Hầu (Khỉ)

CHỦY HỎA HẦU
: Phó Tuấn: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Nhân thần

Ngày 23-07-1929 dương lịch là ngày Can Kỷ: Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì.

Ngày 17 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
1h-3h
13h-15h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
3h-5h
15h-17h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
5h-7h
17h-19h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
7h-9h
19h-21h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
9h-11h
21h-23h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Chu Tước (Xấu) Xuất hành cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thì thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Kỷ
KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong
Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
Ngày Tị
TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng
Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
23/7/1951

Nhà hoạt động cách mạng Hồ Tùng Mậu đã hy sinh trên đường đi công tác. Ông được nhà nước truy tặng Huân chương Hồ Chí Minh.

23/7/1910

Tạ Quang Bửu nhà hoạt động khoa học ra đời tại Nam Hoành, Nam Đàn, Nghệ An. Tạ Quang Bửu mất ngày 21-8-1986 tại Hà Nội, thọ 76 tuổi. Do có công lớn, ông được Nhà nước Việt Nam và nước ngoài tặng nhiều danh hiệu và huân chương cao quý.

23/7/907

Khúc Thừa Dụ quê ở xã Cúc Bồ, huyện Ninh Thanh, tỉnh Hải Dương qua đời. Ông là người đã một thời trị nước, an dân nhưng cũng chỉ xưng là Tiết Độ Sứ, đã dấy binh đánh đuổi quân đô hộ nhà Đường, mở đầu nền tự chủ của đất nước ta.

Sự kiện quốc tế
23/7/2001

Megawati Sukarnoputri trở thành nữ tổng thống đầu tiên của Indonesia.

23/7/1992

Abkhazia tuyên bố độc lập khỏi Gruzia.

23/7/1988

Nhà lãnh đạo trên thực tế của Miến Điện từ năm 1962, tướng Ne Win, từ chức sau các cuộc biểu tình ủng hộ dân chủ.

23/7/1980

Tại sân bay vũ trụ Baicônua, Liên Xô đã phóng tàu vũ trụ Liên hợp 37 do đoàn phi hành quốc tế điều khiển gồm: Chỉ huy con tàu - hai lần anh hùng Liên Xô, phi công nhà du hành vũ trụ Liên Xô Gorơbátcô và nhà du hành, nghiên cứu vũ trụ Phạm Tuân.

23/7/1972

Vệ tinh Erts-1 (Mỹ) phóng lên, có thể xem như vệ tinh sinh thái đầu tiên. Nó nặng 930 kg đặt ở độ cao 930 km trên một quỹ đạo tròn.

23/7/1962

Hiệp định về nền hoà bình, trung lập và hoà hợp dân tộc ở Lào đã được ký kết tại Giơnevơ (Thụy Sĩ).

23/7/1929

Phát xít Ý nghiêm cấm việc sử dụng từ ngoại lai.

23/7/1862

Henry Halleck nắm quyền chỉ huy quân miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.

23/7/179

Quân Phổ tái chiếm Mainz từ Pháp.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại