Xem ngày 26/4/2037 - Âm lịch 12/3/2037

Xem
26 CHỦ NHẬT Ngày Sở hữu trí tuệ thế giới
Cuộc hành trình duy nhất là cuộc hành trình vào nội tâm. Rainer Maria Rilke
icon con giap Thin 12

Ngày hoàng đạo

Năm Đinh Tị

Tháng Giáp Thìn

Ngày Mậu Thìn

6 : 39 : 28

Giờ Ất Mão

Tiết khí: Cốc vũ

THÁNG BA

Giờ Hoàng Đạo

Giáp Dần (3h-5h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

Quý Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo

Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long
Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Lao Quý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
Ất Mão (5h-7h): Câu Trận Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu Tước Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc

Ngày: Mậu Thìn; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.
Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Canh Tuất, Bính Tuất
Xung tháng: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn

Sao tốt

Mãn đức tinh: Tốt mọi việc

Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Sao xấu

Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ

Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao:
Ngũ hành:
Thái dương
Động vật:
Thử (con chuột)

HƯ NHẬT THỬ
: Cái Duyên: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.
- Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Nhân thần

Ngày 26-04-2037 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng.

Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 3
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Mậu Thìn
 Vị trí: Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
1h-3h
13h-15h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
3h-5h
15h-17h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
5h-7h
17h-19h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
7h-9h
19h-21h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
9h-11h
21h-23h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bạch Hổ Túc (Xấu) Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
Ngày Thìn
THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang
Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
26/4/1981

Cử tri cả nước ta đã bầu đại biểu Quốc hội khoá 7.

26/4/1976

Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định thành lập Viện nghiên cứu hạt nhân trực thuộc Uỷ ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước.

26/4/1964

Các cử tri ở miền Bắc đã bầu cử đại biểu Quốc hội khoá II.

26/4/1962

Bộ Chính trị Trung ương Đảng ra nghị quyết về cuộc vận động nâng cao ý thức trách nhiệm, tǎng cường quản lý kinh tế tài chính, cải tiến kỹ thuật, chống tham ô, lãng phí, quan liêu, gọi tắt là cuộc vận động ba xây, ba chống.

26/4/1955

Học viện Hải quân đã được thành lập, ban đầu có tên là Trường Huấn luyện bờ biển, rồi Trường Sĩ quan hải quân. Đến ngày 3-4-1993, trường được nâng cấp thành Học viện Hải quân.

Sự kiện quốc tế
26/4/1994

Cuộc bầu cử dân chủ không phân biệt mầu da lần đầu tiên diễn ra trong lịch sử nước cộng hoà Nam Phi. Ông Nexơn Manđêla lãnh tụ ANC đã được bầu làm Tổng thống và là vị Tổng thống da đen đầu tiên ở quốc gia này.

26/4/1986

Một trong các lò phản ứng của nhà máy điện hạt nhân tại Chernobyl, Ukraina phát nổ, gây nên thảm hoạ hạt nhân nghiêm trọng nhất trong lịch sử.

26/4/1954

Hội nghị Genève nhằm lập lại hoà bình ở Đông Dương và Triều Tiên khai mạc tại Genève, Thụy Sĩ.

26/4/1942

Tai nạn hầm mỏ do một vụ nổ tại Mỏ than Bản Khê Hồ, Mãn Châu khiến 1549 thợ mỏ bị thiệt mạng.

26/4/1921

Bản tin dự báo thời tiết được phát lần đầu trên sóng radio.

26/4/499

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế qua đời khi đang tiến hành chiến dịch đánh Nam Tề, quân Bắc Ngụy giữ bí mật về sự việc và triệt thoái.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại