Xem ngày 6/6/2013 - Âm lịch 28/4/2013

Xem
6 THỨ NĂM Ngày tiếng Nga tại Liên Hợp Quốc
Tất cả thành tựu của chúng tôi đều nhờ vào nỗ lực chung. Walt Disney
icon con giap Mao 28

Ngày hắc đạo

Năm Quý Tị

Tháng Đinh Tị

Ngày Quý Mão

5 : 28 : 14

Giờ Ất Mão

Tiết khí: Mang chủng

THÁNG BỐN

Giờ Hoàng Đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h): Tư Mệnh Giáp Dần (3h-5h): Thanh Long
Ất Mão (5h-7h): Minh Đường Mậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo Quang Tân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

Quý Sửu (1h-3h): Câu Trận Bính Thìn (7h-9h): Thiên Hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu Tước Canh Thân (15h-17h): Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên Lao Quý Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim

Ngày: Quý Mão; tức Can sinh Chi (Thủy, Mộc), là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Kim Bạch Kim kị tuổi: Đinh Dậu, Tân Dậu.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
Xung tháng: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Tị, Quý Mùi

Sao tốt

Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây

Thiên Phúc: Tốt mọi việc

Âm Đức: Tốt mọi việc

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch

Huyền Vũ: Kỵ an táng

Sát chủ: Xấu mọi việc

Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ

Ngày kỵ

Ngày 06-06-2013 là ngày Ngày Sát chủ . Theo quan niệm dân gian, ngày này thuộc Bách kỵ, trăm sự đều kỵ, không nên làm các việc trọng đại, bất kể đối với tuổi nào.

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Tỉnh
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:
Hãn 

TỈNH MỘC HÃN
: Diêu Kỳ: TỐT
 
 (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5. 
 
- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền. 
 
- Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường. 
 
- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang. 
 
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Nhân thần

Ngày 28 âm lịch nhân thần ở phía trong ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 4
 Vị trí: Táo
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Qúy Mão
 Vị trí: Phòng, Sàng, Môn, nội Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
1h-3h
13h-15h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
3h-5h
15h-17h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
5h-7h
17h-19h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
7h-9h
19h-21h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
9h-11h
21h-23h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thuần Dương (Tốt) Xuất hành tốt lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi được người giúp đỡ, cầu tài như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Qúy
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
Ngày Mão
MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương
Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

Lịch phật

Lễ vía Dược Vương Bồ Tát

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
6/6/1969

Từ ngày 6 đến ngày 8-6-1969: Đại hội đại biểu quốc dân miền Nam Việt Nam đã ra nghị quyết thành lập chế độ cộng hoà miền Nam, nhất trí bầu ra Chính phủ Cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam do kiến trúc sư Huỳnh Tấn Phát làm Chủ tịch, và Hội đồng cố vấn Chính phủ do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch.

6/6/1947

Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 58/SL đặt 3 loại huân chương: Sao Vàng, Hồ Chí Minh, Độc Lập, do Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra sắc lệnh tặng (hoặc truy tặng) cho đoàn thể và những người có công với nước, với dân, hoặc các nhân vật người nước ngoài có công với nước Việt Nam.

6/6/1931

Nguyễn Ái Quốc bị thực dân Anh bắt giữ trái phép tại số nhà 186, phố Tam Lung, Cửu Long, Hương Cảng - Trung Quốc.

6/6/1887

Sĩ phu yêu nước Mai Xuân Thưởng bị Pháp xử tử. Ông sinh nǎm 1860, quê ở xã Bình Thành, huyện Bình Khê, tỉnh Bình Định. Là sĩ phu hưởng ứng tích cực chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi, đã chiêu mộ nghĩa quân và tiêu diệt nhiều binh lính giặc.

6/6/1884

Triều Nguyễn và chính quyền Pháp ký kết Hòa ước Giáp Thân, phân Việt Nam làm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ với các chế độ cai trị khác nhau.

Sự kiện quốc tế
6/6/2011

Ngày IPv6 Thế giới đầu tiên diễn ra, đánh dấu cột mốc thử nghiệm IPv6 trên toàn cầu và sự phát triển của Internet trong giai đoạn tài nguyên IPv4 dần cạn kiệt.

6/6/1944

Quân đội Đồng Minh mở mặt trận thứ hai tại Châu Âu chống phát xít Đức, khởi đầu bằng cuộc đổ bộ lớn nhất trong lịch sử quân sự lên bãi biển Normandie ở Pháp.

6/6/1882

Sêly ở TP. Newyork (Hoa Kỳ) đã đǎng ký phát minh bàn là điện. Còn Calo, Pháp là người đã góp phần thương mại hoá bàn là điện bằng cách chế tạo mẫu đầu tiên của mình vào nǎm 1913.

6/6/1875

Ngày sinh nhà vǎn hiện thực phê phán nổi tiếng của nước Đức, được nhận giải Nôben về vǎn học nǎm 1929 - Thômát Man (Thomas Mann). Ông qua đời ngày 12-8-1955.

6/6/1808

Joseph Bonaparte, anh trai của Napoléon, lên ngôi vua Tây Ban Nha.

6/6/1799

Puskin, nhà thơ, nhà vǎn thiên tài của nước Nga được sinh ra tại Mátxcơva. Cuốn tiểu thuyết thơ Epghênhi Ônhêghin, vở bi kịch lịch sử Bôrit Gôđunốp, những tác phẩm vǎn xuôi Người da đen của Piôt đại đế, Người trưởng trạm, Người con gái viên đại uý... là những tác phẩm đặt nền móng cho chủ nghĩa hiện thực ở nước Nga.

6/6/1606

Ngày sinh Pie Coónây (Pierre corneille), người đặt nền móng và là đại biểu xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp. Ông mất ngày 1-10-1684.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại