Xem ngày 8/1/1971 - Âm lịch 12/12/1970

Xem
8 THỨ SÁU
Đó là ngu dốt hay là vô cảm? Hừ, tôi không biết và tôi không quan tâm. Jimmy Buffett
icon con giap Ti 12

Ngày hoàng đạo

Năm Canh Tuất

Tháng Kỷ Sửu

Ngày Quý Tị

14 : 19 : 26

Giờ Kỷ Mùi

Tiết khí: Tiểu hàn

THÁNG MƯỜI HAI

Giờ Hoàng Đạo

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

Quý Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo

Quý Sửu (1h-3h): Ngọc Đường Bính Thìn (7h-9h): Tư Mệnh
Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh Long Kỷ Mùi (13h-15h): Minh Đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Kim Quỹ Quý Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23h-1h): Bạch Hổ Giáp Dần (3h-5h): Thiên Lao
Ất Mão (5h-7h): Nguyên Vũ Đinh Tị (9h-11h): Câu Trận
Canh Thân (15h-17h): Thiên Hình Tân Dậu (17h-19h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy

Ngày: Quý Tỵ; tức Can khắc Chi (Thủy, Hỏa), là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Trường Lưu Thủy kị tuổi: Đinh Hợi, Ất Hợi.
Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục.
Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý

Xem ngày tốt xấu theo trực

Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
Xung tháng: Đinh Mùi, Ất Mùi

Sao tốt

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Mãn đức tinh: Tốt mọi việc

Tam Hợp: Tốt mọi việc

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc

Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương

Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Lâu
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Cẩu (con chó)

LÂU KIM CẨU
: Lưu Long: TỐT
(Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các việc liên quan đến thủy lợi, cắt áo.
- Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.
- Ngoại lệ: Sao Lâu gặp ngày Dậu đăng viên: Tạo tác đại lợi.
Gặp ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Nhân thần

Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 12
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Qúy Tị
 Vị trí: Phòng, Sàng, nội Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
1h-3h
13h-15h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
3h-5h
15h-17h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
5h-7h
17h-19h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
7h-9h
19h-21h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
9h-11h
21h-23h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bạch Hổ Túc (Xấu) Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Qúy
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
Ngày Tị
TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng
Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
8/1/1959

Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thǎm xí nghiệp may 10 (nay là Công ty may 10) ở huyện Gia Lâm, Hà Nội.

8/1/1950

8-1-1950 đến cuối tháng 3-1950: Mở chiến dịch Lê Hồng Phong đánh Pháp ở Tây Bắc. Trong toàn chiến dịch, ta diệt 5 vị trí địch, bức rút 3 vị trí dọc tả ngạn sông Thao, diệt 500 tên địch, làm bị thương hơn 200 tên, bắt sống gần 100 tên, quét sạch phòng tuyến sông Thao của Pháp, giải phóng một vùng rộng hàng trǎm kilômét vuông cùng hàng vạn đồng bào.

8/1/1966

Từ 8-1 đến ngày 5-2-1966: Quân và dân Củ Chi (tỉnh Gia Định cũ) đã giành thắng lợi to lớn trong việc chống địch càn quét của 8 nghìn quân Mỹ, Úc và Tân Tây Lan, tiêu diệt bộ phận sinh lực quan trọng của chúng mà còn làm thất bại âm mưu của Mỹ nhằm đẩy lùi vòng bao vây của ta đang ngày càng thắt chặt xung quanh Sài Gòn.

8/1/1926

Hoàng thái tử Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy lên nối ngôi vua, lấy niên hiệu là Bảo Đại, trở thành vị vua cuối cùng của nhà Nguyễn, cũng như của chế độ phong kiến Việt Nam.

Sự kiện quốc tế
8/1/1963

Kiệt tác Mona Lisa của Leonardo da Vinci lần đầu được trưng bày tại Phòng trưng bày Nghệ thuật Quốc gia ở Washington, D.C, Mỹ.

8/1/1940

George Stibitz, nhà toán lý học người Mỹ, cùng với đồng nghiệp tại Bell Labs cho ra đời máy tính số phức hợp (complex Number computer).

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại