Xem tuổi cho Nam mạng sinh ngày 24/11/2031

Nhập ngày sinh dương lịch để xem

Đổi ngày sinh âm lịch sang dương lịch

XEM TUỔI

Luận giải về Nam mạng sinh ngày 24/11/2031

Tổng quan về ngày sinh

Dương lịch: 24/11/2031

Âm lịch: 10/10/2031 - Ngày Mậu Thìn, Tháng Kỷ Hợi, Năm Tân Hợi

Tuổi: Tân Hợi - Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt)

Mệnh cách: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Cung phi: Khôn Thổ - Hướng Tây Nam - Thuộc Tây tứ trạch

Ngũ hành niên mệnh: Kim

Cung hoàng đạo (Theo 12 cung truyền thống): Cung Nhân Mã (23/11 - 21/12)

Cung hoàng đạo (Theo 13 cung hoàng đạo mới): Cung Thiên Yết (24/11 - 29/11)

Ngày sinh âm lịch

Nhật nguyên can Mậu:

Người mệnh Mậu Thổ có thể ví với hòn đá.
Ưu điểm: Có thể tin cậy, tính đôn hậu, hay chiếu cố người khác.
Khuyết điểm: Cố chấp thái quá.

Tuổi Hợi sinh ngày Thìn:

Sao Nguyệt Đức chiếu mệnh, nhiều việc vui mừng, bệnh nhẹ, hao tốn không đáng kể.

Sinh ngày mùng 10 của tháng:

Lanh lợi, trung thành với mọi người, hòa thuận với mọi người, lập nghiệp xa nhà thì thành công. Tuổi trẻ gian khổ, trung niên tốt đẹp, cuối đời thịnh vượng, sự nghiệp thông đạt, thành công trong nghệ thuật. Số mệnh vui vẻ yên ổn.

Tháng sinh âm lịch

Sinh tháng Mười - Tháng Hợi:

Sanh tháng 10 (thọ thai tháng Giêng)
Sơn Đông, kiếp trước oai quyền
Kiếp này lẫm liệt vang danh ai bì
Chờ cho gặp hội long vân
Về sau cũng được yên thân an nhàn.
Được thụ thai vào tháng giêng, sinh sau tiết Đông chí. Là người có ý chí kiên cường, khéo léo, hay xung khắc, vợ chồng khó hòa hợp, tâm tính dễ thay đổi nên dễ gặp thất bại, Buổi đẩu bất lợi, cuối đời yên ổn an nhàn.

Tuổi Hợi sinh tháng Mười:

Sinh vào thời gian của Tiết Lập Đông, an nhàn đức độ, được người quý mến, càng về già càng dư dả.

Năm sinh âm lịch

Ngũ hành năm sinh là Kim:

Người sinh năm có mệnh nạp âm là Kim có phong cách làm việc, công tác máy móc, chi li, rõ ràng, thóc mách.

Mệnh ngũ hành năm sinh và tháng sinh Tương khắc:

Người sinh vào tháng có mệnh ngũ hành Tương khắc với mệnh ngũ hành của năm thì Hay bị hiểu nhầm, biểu hiện ra bên ngoài nhiều khi không thể hiện được tâm trạng bên trong.

Thiên can năm sinh là Tân:

Người sinh năm có Thiên Can là Tân có tố chất thân thể vượng về Phế (Phổi), Đại trường (ruột già). Tính cách khắt khe, cứng nhắc, cẩn thận, hkô khan. Thích hợp làm những công việc liên quan đến tính toán, kỷ luật. Thích hợp làm nhưng công việc trong lĩnh vực khai thác đá quý, chế tạo máy móc, thiết bị...
Nhân sinh Tân tự biến vi Tan
Tánh khí hiền lương lập nghiệp nan
Phu phụ nhất tâm lưỡng nhân thú
Bằng hữu cự tộc tối vinh quang
Dịch Nôm:
Chữ Tân biến vi chữ Toan
Gia đình dời đổi đắng cay muôn vàn
Một thân tự lập mà nên
Tha phương lắm độ phong sương hải tần
Lương duyên thay đổi đôi lần
Tuổi già phú túc miên miên cửu trường
Những người có chí thiện nhân
Trời dành hậu quả hưởng nhờ phước dư

Địa Chi năm sinh là Hợi:

Người sinh năm có Địa Chi Hợi (Địa chi Âm) có sở trường năng khiếu thiên về bản năng, ham các hoạt động mang tính thực dụng. Người sinh năm Hợi cực kỳ khôn, tất cả vì cái lợi.
Chí hướng sự nghiệp
Tính tốt:
- Một lòng một dạ.
- Tương đối lạc quan.
Tính không tốt:
- Không kiên định.
Tu dưỡng đức hạnh
Tính tốt:
- Thành thực, chân thành.
- Có lòng đồngtình, ngay thẳng,
- Có thể tín nhiệm người khác.
- Khẳng khái, vô tư.
Tính không tốt:
- Dễ lay động tình cảm.
- Tự tha thứ mình.
Năng lực sẵn có
Tính tốt:
- Thích xã giao.
- Có lòng nhẫn nại.
- Có năng lực quản lý kinh tế.
- Tinh lực dồi đào.
Tính không tốt:
- Thiếu khả năng phân rõ những lời nói dối trá.
Tính tình, tính cách
Tính tốt:
- Tâm tình vui vẻ.
- Ngây thơ lãng mạn, giành thuận tiện cho người khác.
- Rộng mở, ôn hòa.
Tính không tốt:
- Uể oải, mệt mỏi.
Phương pháp tư tưởng
Tính tốt:
- Trực quan.
Tính không tốt:
- Trực quan.
- Thiếu tính linh hoạt.

Mệnh số người tuổi Tân Hợi

Tổng quan về Tân Hợi:
Bạn là người thơ ngây không tà tâm, không câu nệ hình thức. Bạn có một ý thức độc lập, không vì sự phản ánh của bên ngoài mà thay đổi cách nghĩ và hứng thú của mình. Đôi khi, bạn rất cả gan, dám làm những việc làm cho người khác ngạc nhiên.
Tính nết của bạn cởi mở, tràn ngập tình người, thường rất khẳng khái giúp người khác.
Bạn có ý chí kiên cường, chỉ cần định ra mục tiêu thì sẽ không ngại khó khăn, hăng hái tiến lên, một lòng một dạ làm đến cùng. Nhưng đôi khi tỏ ra nôn nóng dẫn đến thất bại.
Trước khi hành động, bạn thường không suy nghĩ thật kĩ càng nhiều, nhưng sự ngoan cường của bạn có thể làm cho bạn giành được một số thành công. Bạn thích tự lực cánh sinh, nhưng lại thiếu tính linh hoạt, trở nên cứng nhắc.
Mệnh số tử vi tuổi Tân Hợi:
Người tuổi Tân Hợi thuộc mệnh Kim (Thoa xuyến Kim - Chiếc trâm vàng).
Người tuổi Tân Hợi được tuổi mệnh tương sinh nên họ là người hiểu biết và nhạy bén. Họ nhận thức vấn đề rồi thì khó thay đổi ý kiến mà cứ theo ý mình đã nghĩ. Có thể nói là con người bảo thủ.
Tuổi này có tính câu nệ. Nếu thấy ai không hợp quan điểm, ý thích, sở trường với họ thì họ liền xa lánh, không bao giờ gần gũi nữa.
Người tuổi Tân Hợi có số thủy nạn. Ai sinh không được giờ thì khó toàn mạng vì thủy nạn.
Khi còn nhỏ, trẻ nên phải cẩn thận với sông sâu, nước sôi.
Tuổi Tân Hợi là người có khả năng thương mại, làm giàu hoặc nghề nghiệp tinh thông. Cuộc sống vật chất no đủ. Tay làm ra sản nghiệp nhưng lúc lên, lúc xuống. Vì vậy không giàu lắm chỉ là bậc trung phú.
Người này có anh em nhưng khó sống gần. Họ mỗi người một phương. Họ không nhờ vả trông cậy nhau. Ai biết phận người nấy, họ tự thân lo liệu lấy mọi việc.
Tuổi Tân Hợi sống tự lập nên tuổi trẻ lao tâm, vất vả, về già họ mới thảnh thơi.
Người tuổi Tân Hợi được Phật A Di Đà Như Lai bảo hộ. Họ qua khỏi nạn tai những năm 2 tuổi, 28 tuổi và 29 tuổi và nguy nạn các năm 45, 46 tuổi thì họ có thể thọ ngoài 60, 70 tuổi.
Tuổi Tân Hợi không phải số chết yểu thì trong cuộc sống của họ vẫn thường mang bệnh trong người.
Người tuổi Tân Hợi không may mắn trong cuộc sống vợ chồng. Họ dễ bị chia ly vài ba đời hoặc lấy vợ, lấy chồng muộn màng thì đỡ.
Tuổi này là người có duyên đi đứng, nói năng vì thế có nhiều người ưa mến, giao tình. Nhưng vì số bị bẻ lòng duyên phận nên khi chọn vợ, chọn chồng hãy tìm người tuổi Mão hay tuổi Mùi mà kết duyên thì hạnh phúc.
Ví dụ: Ất Mão, Đinh Mùi hay Kỷ Mão ... Họ có thể kết bạn thân giao với những người có tuổi Thìn, Sửu, Tuất, Mão, Mùi đều được.
Ví dụ như các tuổi Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Đinh Sửu, Ất Mão, Kỷ Mùi.
Họ nên tránh các tuổi Thân, Tỵ và tuổi Dần.
Các tuổi này không hợp nhau sẽ bị thiệt, lép vế.
Người tuổi Tân Hợi chỉ nên liên kết làm ăn với người cùng tuổi thì hợp, ví dụ cùng tuổi Tân Hợi. Họ sẽ làm ăn cùng hưởng lợi, cùng sống chết với nhau.
Nên nhớ tuổi Tân Hợi có số kinh doanh nhưng không phải thuận buồm xuôi gió. Họ làm lúc phát, lúc mất bất định vô thường.
Vận hạn cơ bản các năm trong một chu kỳ Địa chi của tuổi
Hợi:
Gặp năm Tý:
- Kinh doanh khi có lời thì tai họa liền đến, hãy thận trọng.
- Nhưng nhờ có sao Thái Dương chiếu mệnh mà được giải cứu, giúp đỡ.
Gặp năm Sửu:
- Kinh doanh phát đạt.
- Tiền tài khá.
- Mọi mong muốn đều được.
Gặp năm Dần:
- Hao tốn tài lực.
- Gặp nhiều trắc trở.
Gặp năm Mão:
- Đề phòng kẻ xấu. - Kinh tế tốt.
- Có thay đổi nghề nghiệp, việc làm ...
Gặp năm Thìn:
"Thiên vận chính quan" nên:
- Dễ đi xa gặp điều may mắn, thỏa nguyện có uy quyền.
- Ốm đau nhẹ.
- Hao tốn ít nhiều.
Gặp năm Tỵ:
- Kinh doanh mạnh thì hao tổn nhiều.
Gặp năm Ngọ:
- Kinh doanh mưu lợi được.
- Tài chính khá.
- Gặp tai ương được giải cứu.
Gặp năm Mùi:
- Có cơ hội thăng tiến nghề nghiệp, công việc.
- Hao tốn ít nhiều.
Gặp năm Thân:
- Buôn bán ế ẩm.
- Tài lộc sa sút.
- Tai tiếng.
- Có lợi về quyền chức, nghề nghiệp.
Gặp năm Dậu:
- Kinh doanh bất lợi, có cơ hội thăng tiến.
Gặp năm Tuất:
- Gặp điều vui, ốm đau, hao tổn ít nhiều.
Gặp năm Hợi:
- Lo lắng, mưu việc khó thành.
- Bạn bè không tốt.
Xem tử vi trọn đời tuổi tân hợi nam mạng

Xem thêm

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại