Ngày hoàng đạo
Năm Quý Sửu
Tháng Nhâm Tuất
Ngày Kỷ Tị
Giờ Kỷ Tị
Tiết khí: Hàn lộ
Giờ Hoàng Đạo
Ất Sửu (1h-3h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Tân Mùi (13h-15h)
Giáp Tuất (19h-21h)
Ất Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo | |
Ất Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Mậu Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Canh Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Tân Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Giáp Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Ất Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo | |
Giáp Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Bính Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Đinh Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Kỷ Tị (9h-11h): Câu Trận |
Nhâm Thân (15h-17h): Thiên Hình | Quý Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc Ngày: Kỷ Tỵ; tức Chi sinh Can (Hỏa, Thổ), là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Quý Hợi, Đinh Hợi. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Nguy (Xấu mọi việc) |
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Tân Hợi, Đinh Hợi Xung tháng: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất |
Sao tốt |
Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết |
Cát Khánh: Tốt mọi việc |
Âm Đức: Tốt mọi việc |
Tuế hợp: Tốt mọi việc |
Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu |
Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành |
Hỏa tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa |
Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo |
Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng |
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng |
Hướng xuất hành |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú |
Sao: Chẩn Ngũ hành: Thủy Động vật: Dẫn (Giun) CHẨN THỦY DẪN: Lưu Trực: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành. - Kiêng cữ: Đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh. Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung, Đại đại vi quan thụ sắc phong, Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ, Khố mãn thương doanh tự xương long. Mai táng văn tinh lai chiếu trợ, Trạch xá an ninh, bất kiến hung. Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng, Hôn nhân long tử xuất long cung. |
Nhân thần |
Ngày 15-10-1913 dương lịch là ngày Can Kỷ: Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
11h-13h 23h- 1h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 1h-3h 13h-15h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 3h-5h 15h-17h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 5h-7h 17h-19h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 7h-9h 19h-21h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 9h-11h 21h-23h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
Thanh Long Túc (Xấu) Không nên đi xa, xuất hành tài lộc không có, kiện cáo đuối lý. |
Bành tổ bách kỵ |
Ngày Kỷ KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất Ngày Tị TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
15/10/1964 | Nguyễn Văn Trỗi bị địch đưa ra pháp trường xử bắn. Nguyễn Văn Trỗi là một chiến sĩ biệt động Sài Gòn, đã nhận nhiệm vụ cài mìn tại cầu Công Lý - Sài Gòn, nơi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Mỹ Mắcnamara sẽ đi qua. Kế hoạch bị lộ Nguyễn Văn Trỗi bị bắt. Trước khi chết anh hiên ngang vạch mặt bọn cướp nước và bán nước, biến pháp trường thành toà án Cách mạng để kết tội bọn Mỹ - Khánh. |
15/10/1954 | Báo ảnh Việt Nam của Thông tấn xã Việt Nam ra số báo đầu tiên với tên gọi Hình ảnh Việt Nam. |
15/10/1826 | Ngày mất bà Châu Thị Vĩnh Tế. |
15/10/1726 | Ngày sinh thi sĩ Ngô Thì Sĩ, tự là Thế Lợi, hiệu Ngọ Phong, quê ở Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội. Ông là bố Ngô Thì Nhậm và là bố vợ Phan Huy Ích. Văn thơ của ông và các con ông thành một phái học gọi là Ngô Gia Văn phái rất nổi tiếng đương thời. |
Sự kiện quốc tế | |
15/10/2006 | Trung tâm Hội nghị Quốc gia Việt Nam được khánh thành tại Hà Nội sau gần hai năm xây dựng. |
15/10/2003 | CHND Trung Hoa phóng lên Thần Châu 5, chuyến bay vũ trụ đầu tiên có người lái của nước này, chở phi hành gia Dương Lợi Vĩ. |
15/10/1990 | Nhà lãnh đạo Liên Xô Mikhail Gorbachyov được trao giải Nobel Hòa bình vì những nỗ lực của ông nhằm làm dịu đi căng thẳng trong Chiến tranh Lạnh và mở cửa đất nước. |
15/10/1894 | Trong Vụ Dreyfus, Alfred Dreyfus, một pháo thủ gốc Do Thái trong quân đội Pháp, bị bắt giữ bất công vì tội mưu phản. |
15/10/1814 | Ngày sinh nhà thơ Nga Lécmôntốp. Ông sinh ra trong một gia đình quý tộc, bị sát hại trong cuộc đấu súng năm 1814. Bạn đọc Việt Nam đã quen biết Lécmôntốp qua bài thơ Cái chết của nhà thơ và tiểu thuyết Nhân vật của thời đại chúng ta. |
15/10/1582 | Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Liên bang Ba Lan–Litva, và nhiều quốc gia Ý trở thành các quốc gia đầu tiên thay thế lịch Julius bằng lịch Gregory. |