lịch ngày 14/10/3 lịch vạn niên ngày 14/10/3 lịch âm ngày 1/9/3 xem ngày 14/10/3

Xem lịch vạn niên ngày 14/10/3 (dương lịch) tức lịch âm ngày 1/9/3 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?

Lịch vạn niên ngày 14 Lịch vạn niên tháng 10 Lịch vạn niên năm 3

Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 14/10/3 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 14/10/3 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.

14
Thứ 2

Nếu không thể xây dựng một căn nhà bạc tỷ thì hãy xây dựng một trái tim ấm áp, chất chứa tình yêu thương.

- ST -

Tháng 9 (Âm lịch)
1
Ngày Thìn

Giờ Hoàng Đạo
Dần (03h - 05h)
Thìn (07h - 09h)
Tỵ (09h-11h)
Thân (15h - 17h)
Tuất (19h - 21h)
Hợi (21h - 23h)

Xem ngày 14/10/3  



XEM NGÀY 14/10/3 THEO LỊCH ÂM

Ngày âm quan trọng

Dương lịch ngày 14/10/3 tức ngày âm lịch ngày 1/9/3. Đây là ngày MÙNG 1 (Âm lịch) tháng 9 năm 3 (Canh Hợi niên)

Theo quan niệm phong thủy và dân gian, ngày MÙNG 1/9 (Âm lịch) đầu tháng mang ý nghĩa khởi đầu, ảnh hưởng đến cả tháng. Vì vậy nhiều người có thói quen kiêng kỵ một số điều không tốt và làm những việc may mắn để cả tháng suôn sẻ

Ngày mùng 1/9 (Năm Canh Hợi 3) nên làm gì?

  • Làm việc thiện giúp đỡ người khác
    Đầu tháng nên làm việc thiện bố thí giúp đỡ người khó khăn để tích phúc tăng vận may cho cả tháng

  • Đi chùa cầu bình an
    Đi chùa lễ Phật thắp hương cầu an xin lộc là cách nhiều người chọn để có tháng mới thuận lợi

  • Giữ tâm thanh tịnh tránh nóng giận
    Tránh cãi vã bực tức vì quan niệm đầu tháng nóng giận cả tháng không suôn sẻ

  • Mua một món đồ nhỏ tượng trưng cho tài lộc
    Một số người có thói quen mua muối mua lộc đầu tháng để mang lại may mắn

  • Làm những việc quan trọng có tính khởi đầu
    Ký kết hợp đồng khai trương mở hàng vào ngày mùng 1 nếu hợp tuổi hợp ngày có thể giúp công việc hanh thông

Không nên làm gì vào ngày mùng 1/9 (Năm Canh Hợi 3)

  • Tránh nói những điều tiêu cực xui xẻo
    Những câu như hết tiền mệt mỏi xui quá có thể bị coi là không may cho cả tháng

  • Không vay mượn tiền bạc
    Quan niệm dân gian cho rằng nếu đầu tháng cho vay tiền cả tháng sẽ hao tài dễ mất lộc

  • Kiêng sát sinh ăn chay để tăng phúc
    Nhiều người kiêng giết mổ động vật ăn chay để tránh xui rủi và tạo nghiệp lành

  • Tránh làm vỡ đồ đạc
    Vỡ gương bát đĩa có thể bị coi là điềm không may báo hiệu chia ly hoặc mất mát

  • Không đi thăm người bệnh đi đám tang
    Nếu không phải trường hợp bắt buộc nên hạn chế vì quan niệm tránh mang âm khí vào người

Ngày mùng 1/9 (Năm Canh Hợi 3) là ngày khởi đầu tháng mới vì vậy "nên làm những việc mang lại may mắn, tránh điều tiêu cực" để cả tháng được thuận lợi. Nếu bạn có việc quan trọng cần làm vào mùng 1 có thể xem thêm ngày giờ cụ thể để đảm bảo phù hợp

XEM HƯỚNG TỐT NGÀY 14/10/3

Hướng tốt xấu

Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Tây Bắc - Hạc thần: Tây Nam

XEM TUỔI XUNG NGÀY 14/10/3

Tuổi xung ngày

Ngày 14/10/3 xung với các tuổi dưới đây:

  • 1951 Tân Mão
  • 1957 Đinh Dậu
  • 1987 Đinh Mão
  • 2011 Tân Mão
  • 2017 Đinh Dậu

.

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.

Tuổi xung ngày nên làm gì?

Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:

  • Làm các việc nhỏ, ít quan trọng – Nếu không thể tránh ngày xung, chỉ nên thực hiện những công việc đơn giản, không có ảnh hưởng lớn.
  • Đi lễ, cầu an – Nếu bắt buộc phải làm việc lớn trong ngày này, có thể cúng lễ, cầu an trước để hóa giải xui rủi.
  • Nhờ người hợp tuổi đứng ra thực hiện – Nếu ngày xung tuổi nhưng vẫn cần làm công việc quan trọng (khai trương, cưới hỏi...), có thể nhờ người hợp tuổi thay mặt đứng ra.
  • Giữ tinh thần bình tĩnh, tránh nóng vội – Khi gặp ngày xung, tâm lý có thể bị ảnh hưởng, dễ nóng nảy, nên giữ sự điềm tĩnh để tránh sai lầm.

Tuổi xung ngày không nên làm gì?

Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:

  • Không nên cưới hỏi, đính hôn – Có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc lâu dài.
  • Không nên khai trương, mở cửa hàng, ký hợp đồng lớn – Công việc có thể gặp trắc trở, không suôn sẻ.
  • Tránh động thổ, xây dựng nhà cửa – Dễ gặp vấn đề về tài chính hoặc ảnh hưởng phong thủy.
  • Không nên xuất hành xa – Dễ gặp trục trặc trong chuyến đi, làm ăn không thuận lợi.
  • Tránh quyết định những vấn đề quan trọng – Nếu có thể, nên dời sang ngày khác để đảm bảo may mắn.

Cách hóa giải ngày xung tuổi

  • Chọn giờ hoàng đạo trong ngày – Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng, hãy chọn giờ tốt để giảm bớt ảnh hưởng xấu.
  • Sử dụng màu sắc hợp mệnh – Mặc quần áo, mang vật phẩm phong thủy có màu hợp với tuổi để cân bằng năng lượng.
  • Làm lễ dâng sao giải hạn – Một số trường hợp có thể làm lễ cầu an để giảm bớt vận xấu.
  • Dùng người hợp tuổi hỗ trợ – Để giảm xung khắc, có thể nhờ người hợp tuổi giúp đỡ trong các công việc quan trọng.

XEM LỤC NHÂM NGÀY 14/10/3

Lục nhâm

Ngày 14/10/3 là ngày Tốc hỷ
  • Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.
  • Sao Chu Tước – thuộc Hỏa. Thời kỳ: Người sẽ về đến ngay, Mưu Vọng: chủ con số 3, 6, 9.

Tốc Hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài đặt quẻ đặt bày Nam Phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân Mùi và Ngọ tỏ tường hỏi han

Quan sự phúc đức chu toàn

Bệnh hoàn thì được bình an lại lành

Ruộng, Nhà, Lục sát, thanh thanh

Người đi xa đã rấp ranh tìm về

  • Ý nghĩa: Mọi việc Mỹ miều, cầu tài thì phải đi chiều Phương Nam, Mất của thì chẳng phải đi tìm, còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài, Xem Hành Nhân thì gặp được người, bằng xem quan sự ấy thời cũng hay, Xem tật bệnh được qua ngày, xem gia sự mọi việc được bình an.

XEM SAO CHIẾU NGÀY 14/10/3

Nhị thập bát tú

Sao Phòng chiếu ngày 14/10/3

Sao Phòng – Phòng Nhật Thố – Cảnh Yêm: Tốt

(Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ. Là sao tốt thuộc Thái Dương, chủ trị ngày Chủ Nhật.

  • Nên làm: khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
  • Kiêng kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì hết.
  • Ngoại lệ: tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu. Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

XEM TRỰC NGÀY 14/10/3

Thập nhị kiến trừ

Ngày 14/10/3 là ngày Trực Bế

Hôm nay là ngày: Ngày Trực Bế ngày cuối cùng, mang ý nghĩa đóng lại, bế tắc, kết thúc. "Bế" có nghĩa là khép lại, không thông suốt, ám chỉ sự ngừng trệ, không có sự phát triển hay khởi sắc. Vì vậy, ngày này được xem là ngày xấu, không thuận lợi cho nhiều công việc quan trọng.

Những việc không nên làm vào ngày Trực Bế

Vì mang ý nghĩa bế tắc, ngừng trệ, ngày này không thích hợp cho những công việc mang tính khởi đầu, mở rộng, phát triển như:

  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh buôn bán

  • Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn

  • Bắt đầu công việc mới, nhậm chức

  • Động thổ, xây dựng, sửa chữa nhà cửa

  • Cưới hỏi, dạm ngõ, ăn hỏi

  • Xuất hành, đi xa, du lịch, công tác

  • Nhập trạch, chuyển nhà mới

  • Mở kho, nhập hàng hóa số lượng lớn

Những công việc trên đều cần sự thuận lợi, hanh thông và phát triển, trong khi Trực Bế lại mang ý nghĩa ngược lại, dễ gây trì trệ và không suôn sẻ.

Những việc có thể làm vào ngày Trực Bế

Dù là ngày xấu, nhưng Trực Bế vẫn phù hợp để làm những công việc mang tính chất kết thúc, dọn dẹp, hoàn thiện như:

  • Dọn dẹp nhà cửa, văn phòng, kho bãi

  • Thu hồi công nợ, thanh toán nợ nần

  • Kết thúc một dự án, bàn giao công việc

  • Nghiên cứu, học tập, lập kế hoạch cho tương lai

  • Tĩnh tâm, tu hành, lễ chùa, cầu an

Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng vào ngày Trực Bế, bạn nên xem xét các yếu tố phong thủy khác, chọn giờ tốt hoặc sử dụng các biện pháp hóa giải để giảm bớt ảnh hưởng xấu.

 


XEM NGÀY 14/10/3 KỴ

Bành tổ bách kỵ nhật

Ngày 14/10/3 là ngày Canh Thìn

XEM TIẾT KHÍ NGÀY 14/10/3

Tiết khí ngày

Ngày 14/10/3 ứng tiết khí Hàn lộ
  • Tiết Hàn Lộ là gì: “Hàn” là lanh giá. “Lộ” nghĩa là sương. Như vậy Hàn lộ nghĩa là trong thời điểm này có sương mù lạnh giá.
  • Ý nghĩa: Tiết Hàn Lộ là thời điểm bắt đầu của mùa đông, dương khí dần nhường chỗ cho âm khí, hoạt động sinh lý của cơ thể cũng cần thích nghi với sự biến hóa tự nhiên này. Do đó, bước vào tiết Hàn Lộ, hãy thu dương khí lại, nuôi dưỡng âm tinh, nên tăng cường ăn vừng, gạo nếp, gạo tẻ, mật ong, sữa, cá, tôm, thịt vịt, thịt bò,…. Hạn chế ăn các đồ ăn cay nóng như tiêu, gừng, hành, tỏi,…

XEM HOÀNG HẮC NGÀY 14/10/3

Ngày hoàng hắc

Ngày 14/10/3 là ngày Thanh Long Hoàng Đạo

Hôm nay là: Ngày Thanh Long Hoàng Đạo là một trong những ngày Hoàng Đạo tốt nhất, tượng trưng cho sự thịnh vượng, may mắn, hanh thông. Vào những ngày này, năng lượng cát tường từ sao Thanh Long giúp công việc diễn ra suôn sẻ, thuận lợi.

Ngày Thanh Long Hoàng Đạo

Những việc nên làm vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo:

Vì đây là ngày tốt, nên thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng như:

  • Cưới hỏi, đính hôn – Giúp hôn nhân hạnh phúc, viên mãn, bền lâu.
  • Khai trương, mở cửa hàng, công ty – Đem lại tài lộc, kinh doanh phát đạt.
  • Xuất hành, đi xa, du lịch – Gặp may mắn, bình an trên đường đi.
  • Ký kết hợp đồng, giao dịch tài chính – Thuận lợi, tránh tranh chấp, thất thoát.
  • Động thổ, làm nhà, sửa chữa nhà cửa – Giúp công trình bền vững, gia đạo an khang.
  • Nhập trạch, dọn về nhà mới – Mang lại vượng khí, cuộc sống hạnh phúc.
  • Nhậm chức, thăng chức – Công danh rộng mở, sự nghiệp hanh thông.
  • Làm lễ cúng bái, cầu tài lộc – Được thần linh phù hộ, công việc hanh thông.

Những việc không nên làm vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo:

Mặc dù là ngày tốt, nhưng vẫn có một số công việc không nên làm để tránh ảnh hưởng đến vận may:

  • Chôn cất, an táng, tang lễ – Vì ngày này có dương khí mạnh, không thích hợp cho việc liên quan đến người đã khuất.
  • Tranh chấp, kiện tụng, cãi vã – Dễ làm mất hòa khí, ảnh hưởng đến vận khí tốt của ngày.
  • Phá dỡ nhà cửa, động thổ tùy tiện – Nếu không xem xét kỹ phong thủy, có thể làm ảnh hưởng đến vận khí gia đình.
  • Vay mượn tiền bạc – Có thể gây khó khăn về tài chính sau này.
  • Mua sắm đồ vật quan trọng nếu không hợp tuổi – Đặc biệt là những vật phong thủy như nhẫn, đá quý, xe cộ.

XEM GIỜ TỐT NGÀY 14/10/3

"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."

Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:

  • Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.

  • Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.

  • Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.

  • Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.

Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.

Giờ Hoàng Đạo ngày 14/10/3
Dần (03h - 05h)
Thìn (07h - 09h)
Tỵ (09h-11h)
Thân (15h - 17h)
Tuất (19h - 21h)
Hợi (21h - 23h)

Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 14/10/3 dưới đây:

GIỜ TÝ
(23h - 1h)

Giờ Tý

Giờ Tý (từ 23h đến 1h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

GIỜ SỬU
(1h - 3h)

Giờ Sửu

Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

GIỜ DẦN
(3h - 5h)

Giờ Dần

Giờ Dần (từ 3h đến 5h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

GIỜ MÃO
(5h - 7h)

Giờ Mão

Giờ Mão (từ 5h đến 7h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

GIỜ THÌN
(7h - 9h)

Giờ Thìn

Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

GIỜ TỴ
(9h - 11h)

Giờ Tỵ

Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

GIỜ NGỌ
(11h - 13h)

Giờ Ngọ

Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

GIỜ MÙI
(13h - 15h)

Giờ Mùi

Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

GIỜ THÂN
(15h - 17h)

Giờ Thân

Giờ Thân (từ 15h đến 17h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

GIỜ DẬU
(17h - 19h)

Giờ Dậu

Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

GIỜ TUẤT
(19h - 21h)

Giờ Tuất

Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

GIỜ HỢI
(21h - 23h)

Giờ Hợi

Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

LỊCH THÁNG 10 NĂM 3