lịch ngày 16/1/2 lịch vạn niên ngày 16/1/2 lịch âm ngày 15/12/1 xem ngày 16/1/2

Xem lịch vạn niên ngày 16/1/2 (dương lịch) tức lịch âm ngày 15/12/1 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?

Lịch vạn niên ngày 16 Lịch vạn niên tháng 1 Lịch vạn niên năm 2

Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 16/1/2 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 16/1/2 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.

16
Thứ 2

Người đã hiểu thấu tất cả từ đầu, không để bản thân rơi vào thất bại hoặc nghịch cảnh mới là người thông tuệ và mạnh mẽ thực sự.

- ST -

Tháng 12 (Âm lịch)
15
Ngày Sửu

Giờ Hoàng Đạo
Mão (05h-07h)
Tỵ (09h-11h)
Ngọ (11h - 13h)
Dậu (17h - 19h)
Hợi (21h - 23h)
Tí (23h - 01h)

Xem ngày 16/1/2  



XEM NGÀY 16/1/2 THEO LỊCH ÂM

Ngày âm quan trọng

Dương lịch ngày 16/1/2 tức ngày âm lịch ngày 15/12/1. Đây là Ngày Rằm tức ngày 15 (Âm lịch) tháng 12 năm 1 (Canh Dậu niên)

Ngày Rằm (15/12 Âm lịch - Năm Canh Dậu 1 ) là thời điểm trăng tròn, năng lượng mạnh mẽ, mang ý nghĩa về sự viên mãn, tâm linh và sự kết nối với vũ trụ. Trong phong thủy và tín ngưỡng dân gian, đây là ngày quan trọng để tịnh tâm, cầu nguyện và tránh những điều không tốt.

Việc nên làm vào ngày Rằm tháng 12 năm Canh Dậu 1?

Làm lễ cúng Rằm

  • Thắp hương, dâng lễ lên tổ tiên, thần linh để bày tỏ lòng thành kính.

  • Nếu có bàn thờ Phật, có thể chuẩn bị mâm cúng chay.

Làm việc thiện, tích đức

  • Giúp đỡ người khó khăn, làm từ thiện, bố thí.

  • Hạn chế sát sinh, ăn chay để tâm thanh tịnh.

Tịnh tâm, tu dưỡng bản thân

  • Tụng kinh, ngồi thiền, đọc sách về tâm linh, phát triển bản thân.

  • Kiểm điểm bản thân, sửa đổi những thói quen xấu.

Cầu nguyện bình an, may mắn

  • Đi chùa cầu an, cầu phúc cho gia đình.

  • Xin quẻ, bốc bài tarot để định hướng công việc, cuộc sống.

Dọn dẹp nhà cửa, thanh tẩy không gian sống

  • Lau dọn bàn thờ, thay nước, thay hoa.

  • Đốt trầm hương, dùng nước thơm để thanh lọc năng lượng xấu.

Việc không nên làm vào ngày Rằm tháng 12 năm Canh Dậu 1?

Tranh cãi, nóng giận

  • Ngày này mang năng lượng tịnh, nên tránh xung đột, gây gổ để không làm mất hòa khí.

Sát sinh, ăn mặn quá nhiều

  • Theo quan niệm tâm linh, ngày Rằm hạn chế sát sinh để tránh tích nghiệp xấu.

Vay mượn, cho mượn tiền

  • Nên tránh vay mượn hoặc cho vay vào ngày này vì có thể ảnh hưởng đến tài lộc.

Làm việc đại sự (động thổ, khai trương, cưới hỏi... nếu không hợp tuổi)

  • Ngày Rằm có năng lượng mạnh, không phải lúc nào cũng tốt cho các công việc đại sự. Nên xem kỹ tuổi và giờ tốt trước khi thực hiện.

Ăn nói tiêu cực, nói dối, bịa đặt

  • Ngày Rằm là thời điểm thanh lọc tâm hồn, tránh những lời nói gây hại đến người khác.

Ngày Rằm tháng 12 năm Canh Dậu 1 là thời điểm để tịnh tâm, làm việc thiện và kết nối với tâm linh. Nếu biết tận dụng, đây sẽ là ngày giúp bạn thu hút may mắn, bình an và loại bỏ năng lượng tiêu cực.

XEM HƯỚNG TỐT NGÀY 16/1/2

Hướng tốt xấu

Hỷ thần: Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: tại Thiên

XEM TUỔI XUNG NGÀY 16/1/2

Tuổi xung ngày

Ngày 16/1/2 xung với các tuổi dưới đây:

  • 1953 Quý Tỵ
  • 1963 Quý Mão
  • 1975 Ất Mão
  • 1983 Quý Hợi
  • 1993 Quý Dậu
  • 2013 Quý Tỵ
  • 2023 Quý Mão

.

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.

Tuổi xung ngày nên làm gì?

Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:

  • Làm các việc nhỏ, ít quan trọng – Nếu không thể tránh ngày xung, chỉ nên thực hiện những công việc đơn giản, không có ảnh hưởng lớn.
  • Đi lễ, cầu an – Nếu bắt buộc phải làm việc lớn trong ngày này, có thể cúng lễ, cầu an trước để hóa giải xui rủi.
  • Nhờ người hợp tuổi đứng ra thực hiện – Nếu ngày xung tuổi nhưng vẫn cần làm công việc quan trọng (khai trương, cưới hỏi...), có thể nhờ người hợp tuổi thay mặt đứng ra.
  • Giữ tinh thần bình tĩnh, tránh nóng vội – Khi gặp ngày xung, tâm lý có thể bị ảnh hưởng, dễ nóng nảy, nên giữ sự điềm tĩnh để tránh sai lầm.

Tuổi xung ngày không nên làm gì?

Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:

  • Không nên cưới hỏi, đính hôn – Có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc lâu dài.
  • Không nên khai trương, mở cửa hàng, ký hợp đồng lớn – Công việc có thể gặp trắc trở, không suôn sẻ.
  • Tránh động thổ, xây dựng nhà cửa – Dễ gặp vấn đề về tài chính hoặc ảnh hưởng phong thủy.
  • Không nên xuất hành xa – Dễ gặp trục trặc trong chuyến đi, làm ăn không thuận lợi.
  • Tránh quyết định những vấn đề quan trọng – Nếu có thể, nên dời sang ngày khác để đảm bảo may mắn.

Cách hóa giải ngày xung tuổi

  • Chọn giờ hoàng đạo trong ngày – Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng, hãy chọn giờ tốt để giảm bớt ảnh hưởng xấu.
  • Sử dụng màu sắc hợp mệnh – Mặc quần áo, mang vật phẩm phong thủy có màu hợp với tuổi để cân bằng năng lượng.
  • Làm lễ dâng sao giải hạn – Một số trường hợp có thể làm lễ cầu an để giảm bớt vận xấu.
  • Dùng người hợp tuổi hỗ trợ – Để giảm xung khắc, có thể nhờ người hợp tuổi giúp đỡ trong các công việc quan trọng.

XEM LỤC NHÂM NGÀY 16/1/2

Lục nhâm

Ngày 16/1/2 là ngày Lưu niên
  • Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ.
  • Sao Huyền Vũ – Thuộc Thủy. Thời kỳ binh lính chưa về (giải ngũ). Mưu Vọng chủ số 3, 8, 10.

Lưu Niên sự việc khó thành

Cầu mưu phải đợi hanh thông có ngày

Quan sự càng muộn càng hay

Người ra đi vẫn chưa quay trở về

Mất của Phương Nam gần kề

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra

Gia sự miệng tiếng trong nhà

Đang mừng Thân quyến của ta yên lành

  • Ý nghĩa: Mưu sự khó thành, lúc Cầu phải cầu lúc chưa sáng mới nên, Việc Quan trì hoãn mới yên, Hành nhân đang tính trên đường chửa về, Mất của thì đi tìm ở phương Nam sẽ thấy, Cẩn thận khẩu thiệt thị phi trong nhà.

XEM SAO CHIẾU NGÀY 16/1/2

Nhị thập bát tú

Sao Nguy chiếu ngày 16/1/2

Sao Nguy – Nguy Nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xâu

(Bình Tú) Tướng tinh con Chim Én. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2.

  • Nên làm: chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
  • Kiêng kỵ: dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào rương mạch, đi thuyền.
  • Ngoại lệ: tại Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

XEM TRỰC NGÀY 16/1/2

Thập nhị kiến trừ

Ngày 16/1/2 là ngày Trực Thành
  • Trực Thành: Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt. Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

Trực thành là kiếm của trời ban

Đời trai ngang dọc giữ giang san

Nữ nhi khuê các buồn tơ liễu

Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn.

  • Kim vàng mà đúc song phi, nhứt nhơn lưỡng kiếm ai mà dám đương. Người mà trực ấy thông minh, khôn ngoan trí huệ, kiêu căng nhiều bề. Đàn ông mỹ tốt xuyến xao, đàn bà ở đó vui chiều buồn mai. Cũng vì hơn thiệt so đo, lướt xông trận thượng so đo một mình.

XEM NGÀY 16/1/2 KỴ

Bành tổ bách kỵ nhật

Ngày 16/1/2 là ngày Quý Sửu

XEM TIẾT KHÍ NGÀY 16/1/2

Tiết khí ngày

Ngày 16/1/2 ứng tiết khí Tiểu hàn
  • Tiết tiểu hàn là gì: “Tiểu” chỉ sự nhỏ bé; còn “Hàn” có nghĩa là lạnh. Tiểu hàn ứng với đặc điểm khí hậu chớm lạnh. Đây chính là thời điểm khởi đầu của đợt lạnh đỉnh điểm.
  • Ý nghĩa: Nước ta nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu, do đó những đặc điểm của Tiết khí Tiểu Hàn ảnh hưởng rõ rệt đến thời tiết và khí hậu. Trong tiết tiểu hàn, chú ý giữ ấm thân thể, tích trữ lương thực, chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán.

XEM HOÀNG HẮC NGÀY 16/1/2

Ngày hoàng hắc

Ngày 16/1/2 là ngày Chu Tước Hắc Đạo

Hôm nay là: Ngày Chu Tước Hắc Đạo là một trong những ngày Hắc Đạo, được coi là ngày xấu theo quan niệm phong thủy. Trong những ngày này, thần Chu Tước (biểu tượng của điềm xấu, thị phi) xuất hiện, dễ gây ra tranh chấp, kiện tụng, bất hòa, khiến công việc gặp nhiều trắc trở.

Chu Tước Hắc Đạo

Những việc KHÔNG NÊN làm vào ngày Chu Tước Hắc Đạo

Vì đây là ngày xấu, có nhiều năng lượng tiêu cực, bạn nên tránh thực hiện các công việc quan trọng như:

  • Cưới hỏi, kết hôn → Dễ xảy ra xung đột, không hòa thuận trong hôn nhân.
  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh → Công việc không suôn sẻ, dễ thất thoát tài lộc.
  • Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn → Dễ gặp rủi ro, tranh chấp, hợp đồng không thuận lợi.
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa → Gặp trở ngại, ảnh hưởng đến vận khí của gia đình.
  • Xuất hành đi xa → Dễ gặp trắc trở, bị lừa đảo hoặc tai nạn.
  • Nhận chức, thăng chức → Công việc không thuận lợi, dễ bị người khác hãm hại.

Những việc CÓ THỂ làm vào ngày Chu Tước Hắc Đạo

Mặc dù là ngày xấu, nhưng nếu bắt buộc phải làm một số việc, bạn có thể lựa chọn những công việc ít ảnh hưởng đến vận mệnh, chẳng hạn như:

  • Dọn dẹp nhà cửa, sửa chữa nhỏ → Tạo không gian sạch sẽ, gọn gàng nhưng tránh động thổ.
  • Làm từ thiện, giúp đỡ người khác → Giảm bớt vận hạn, tích đức cho bản thân.
  • Kiểm tra, rà soát kế hoạch làm việc → Chuẩn bị kỹ trước khi tiến hành công việc vào ngày tốt hơn.
  • Tập trung vào tu dưỡng bản thân → Đọc sách, học tập, thiền định để giữ tâm bình an.

Lưu ý quan trọng:

Nếu bạn bắt buộc phải thực hiện công việc quan trọng vào ngày Chu Tước Hắc Đạo, nên chọn giờ Hoàng Đạo để giảm bớt vận xấu.
Kết hợp xem thêm ngũ hành, tuổi hợp – kỵ để đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ hơn.

XEM GIỜ TỐT NGÀY 16/1/2

"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."

Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:

  • Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.

  • Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.

  • Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.

  • Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.

Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.

Giờ Hoàng Đạo ngày 16/1/2
Mão (05h-07h)
Tỵ (09h-11h)
Ngọ (11h - 13h)
Dậu (17h - 19h)
Hợi (21h - 23h)
Tí (23h - 01h)

Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 16/1/2 dưới đây:

GIỜ TÝ
(23h - 1h)

Giờ Tý

Giờ Tý (từ 23h đến 1h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

GIỜ SỬU
(1h - 3h)

Giờ Sửu

Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

GIỜ DẦN
(3h - 5h)

Giờ Dần

Giờ Dần (từ 3h đến 5h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

GIỜ MÃO
(5h - 7h)

Giờ Mão

Giờ Mão (từ 5h đến 7h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

GIỜ THÌN
(7h - 9h)

Giờ Thìn

Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

GIỜ TỴ
(9h - 11h)

Giờ Tỵ

Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

GIỜ NGỌ
(11h - 13h)

Giờ Ngọ

Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

GIỜ MÙI
(13h - 15h)

Giờ Mùi

Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

GIỜ THÂN
(15h - 17h)

Giờ Thân

Giờ Thân (từ 15h đến 17h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

GIỜ DẬU
(17h - 19h)

Giờ Dậu

Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

GIỜ TUẤT
(19h - 21h)

Giờ Tuất

Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

GIỜ HỢI
(21h - 23h)

Giờ Hợi

Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

LỊCH THÁNG 1 NĂM 2