Tính đến năm 2023 những người sinh năm 2000 sẽ bước sang tuổi 23. Chắc hẳn có nhiều khi bạn thắc mắc sinh năm 2000 là mạng gì? Tương sinh, tương khắc với những gì? Đừng lo lắng! Bài viết dưới đây của Lịch Việt Nam sẽ giải đáp tới bạn những thắc mắc trên. Mời các bạn cùng đón đọc!
1. Người sinh năm 2000 tuổi con gì?
Người sinh năm 2000 có Thiên can là Canh và Địa chi Thìn, vì vậy họ thuộc tuổi Canh Thìn (cầm tinh con rồng).
Những người thuộc năm Canh Thìn được tính từ ngày 05/02/2000 đến ngày 23/02/2001 ( theo lịch dương) và từ ngày 01/01/2000 đến hết ngày 30/12/2000 (lịch âm).
Người sinh năm 2000 thuộc tuổi Canh Thìn
2. Người sinh năm 2000 là mạng gì? Tương sinh, tương khắc với mạng nào?
2.1. Người sinh năm 2000 là mạng gì?
Mỗi người sinh ra đều sẽ mang một mạng riêng cho mình, trong 5 mạng Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ thì những người sinh năm 2000 thuộc mệnh Kim, cụ thể là Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp nghĩa là ngọn nến trắng, Kim là vàng, vì vậy Bạch Lạp Kim có thể hiểu một cách đơn giản là “vàng trong nến”.
Những người thuộc mệnh này thường hòa đồng, hướng ngoại, thích những nơi vui vẻ náo nhiệt. Họ nhanh nhẹn, sôi nổi nhưng đôi khi bạn lại thấy họ thu mình lại để trầm tư suy nghĩ, khác hẳn với ngày thường.
2.2. Mạng tương sinh
Những người sinh năm 2000 thuộc mạng Kim, theo quy luật ngũ hành thì sẽ hợp với mạng Thủy (Kim sinh Thủy) và Thổ (Thổ sinh Kim). Hai ngũ hành tương sinh sẽ tương trợ cho nhau để phát triển và mạnh mẽ hơn.
2.3. Mạng tương khắc
Kim sẽ tương khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) và Hỏa (Hỏa khắc Kim), việc hai ngũ hành tương khắc khi đứng cạnh nhau sẽ kìm hãm mệnh còn lại, không thuận lợi, khó gặp may.
3. Đặc điểm của người sinh năm 2000
3.1. Nam Canh Thìn 2000
3.1.1. Đặc điểm tính cách
Với nam mệnh 2000, họ là những người hiền lành, chăm chỉ, luôn nỗ lực trong cuộc sống và cả công việc. Bên ngoài nam Canh Thìn có vẻ ít nói nhưng trong đó ẩn chứa sức mạnh của một nam nhi, họ là những người sẽ dùng hành động để chứng minh tất cả.
Họ là những người có mục đích rõ ràng trong cuộc sống, từng bước thực hiện những mục tiêu bản thân đề ra, không hề vội vàng. Là người có trí tiến thủ, khi đạt được thành công thì họ cũng không hề kiêu ngạo.
Nam Canh Thìn cũng không giỏi che dấu cảm xúc, đặc biệt là khi xúc động thì họ cũng dễ dàng rơi nước mắt.
3.1.2. Tuổi kết hôn
- Tuổi hợp: Mậu Dần (1998), Đinh Sửu (1997), Ất Dậu (2005), Bính Tuất (2006), Đinh Hợi (2007), đây được xem là những tuổi đẹp nhất khi kết hôn cùng nam Canh Thìn 2000. Vì cuộc sống sẽ hòa thuận, hạnh phúc, dư giả tiền bạc.
- Tuổi kỵ: Nam Canh Thìn cần tránh kết hôn với các tuổi Nhâm Ngọ (2002), Tân Tỵ (2001), nữ Canh Thìn, Quý Mùi (2003), Giáp Thân (2004). Vì khi kết hôn cùng cuộc sống gặp nhiều trắc trở, vợ chồng không thuận hòa, dễ gặp biến cố trong cuộc sống.
3.1.3. Tuổi làm ăn
- Tuổi hợp: Trước khi kết hợp làm ăn thì vấn đề tuổi hợp hay không cũng rất quan trọng vì khi hợp thì sẽ tương trợ lẫn nhau để cùng phát triển. Tuổi nam Canh Thìn hợp làm ăn với tuổi Bính Tuất (2006), Kỷ Sửu (2009), Đinh Sửu (1997), Mậu Dần (1998), Đinh Hợi (2007), khi kết hợp làm ăn cùng sẽ thành công, mọi việc thuận lợi và phát triển.
- Tuổi kỵ: Đồng thời cần tránh hợp tác với các tuổi Quý Mùi (2003), Giáp Thân ( 2004), Canh Dần (2010), Bính Thân (2016), Nhâm Thân (1992). Vì kinh doanh cùng sẽ không suôn sẻ, dễ đổ vỡ.
3.1.4. Màu sắc
- Màu hợp: Màu trắng, xám, ghi là màu bản mệnh; màu vàng sẫm, nâu đất là màu tương sinh. Đây là những màu hợp với nam 2000.
- Màu kỵ: Cần hạn chế phối cùng các màu như đỏ, cam, hồng tím vì thuộc mệnh Hỏa, sẽ khắc với mệnh Kim.
3.1.5. Hướng
Hướng nhà ở, nhà kinh doanh là chủ đề mà rất nhiều người chú ý khi chọn. Vì chọn được hướng tốt với mệnh của mình sẽ giúp công việc làm ăn được thuận lợi hơn, cuộc sống gia đình êm ấm.
- Hướng tốt: Hướng Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị), đây đều là những hướng tốt cho bạn.
- Hướng xấu: Hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát), bạn cần tránh các hướng này.
3.1.6. Con số
- Số may mắn: 3,4,9 đều là con số sẽ đem lại may mắn cho bạn
- Số xấu: số 1, bạn cần hạn chế tối đa với con số này, vì có thể mang tới những điều không may cho bạn.
3.1.7. Vật phẩm phong thủy
Vật phẩm phong thủy sẽ đem lại may mắn, thu hút tài lộc cho gia chủ, nam 2000 hợp với những:
- Ngựa vàng kim.
- Tượng rồng phong thủy.
- Cặp Tỳ Hưu xanh nén vàng như ý.
3.2. Nữ Canh Thìn 2000
Con số may mắn của nữ Canh Thìn 2000 là gì?
3.2.1. Đặc điểm tính cách
Không thua kém gì những nam nhân, nữ Canh Thìn là những cô gái vô cùng thông minh, mạnh mẽ và có sức mạnh về ý chí. Họ luôn vui vẻ, tràn đầy năng lượng và suy nghĩ tích cực, đây có lẽ là điều mà những cô gái này thu hút mọi người đến vậy. Vì họ luôn toát ra vẻ đáng yêu và đan xen sự trưởng thành trong từng hành động và lời nói.
Đây là những cô gái có trái tim ấm áp, nhiệt huyết của tuổi trẻ, đem yêu thương đến với mọi người. Dường như họ chẳng muốn lãng phí một giây, một phút nào trong cuộc sống tươi đẹp này.
Nhưng đôi khi những họ lại hơi nóng tính, mất bình tĩnh nên có hành động và lời nói ngoài tầm kiểm soát. Điều này có thể sửa được theo thời gian nếu như những cô gái Canh Thìn biết tu dưỡng và bình tâm hơn.
3.2.2. Tuổi kết hôn
- Tuổi hợp: Những cô gái Canh Thìn hợp kết hôn với tuổi Tân Tỵ (2001), Mậu Dần (1998), Ất Hợi (1995), Quý Dậu (1993), Nhâm Thân (1992).
- Tuổi kỵ: Canh Thìn (2000), Đinh Sửu (1997), Bính Tý (1996), Giáp Tuất (1994) là những tuổi không hợp khi kết hôn cùng, không được hạnh phúc, không thuận đường con cái hay làm ăn.
3.2.3. Tuổi làm ăn
- Tuổi hợp: Việc làm ăn với tuổi hợp sẽ khiến công việc được thuận lợi, phát triển và thăng tiến hơn, nữ Canh Thìn hợp với tuổi Đinh Hợi (2007), Giáp Thân (2004), Mậu Dần (1998), Quý Dậu (1993), Nhâm Thân (1992).
- Tuổi kỵ: Quý Mùi (2003), Mậu Ngọ (1978), Kỷ Mùi (1979), Bính Dần (1986), đây đều là những tuổi cần kỵ làm ăn cùng với nữ Canh Thìn.
3.2.4. Màu sắc
- Màu hợp: Vì là mệnh Kim nên sẽ hợp với xám, ghi trắng, vàng sẫm, nâu đất.
- Màu kỵ: Cần hạn chế sử dụng các màu tương khắc là màu đỏ, cam, hồng tím.
3.2.5. Hướng
- Hướng tốt: Hướng Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị), đây là những hướng tốt với nữ Canh Thìn khi có ý định xây nhà, thuê cửa hàng kinh doanh.
- Hướng xấu: Cần tránh các hướng như: hướng Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát).
3.2.6. Con số may mắn
- Số tốt: 5 là con số may mắn cho nữ mạng 2000.
- Số xấu: Số 3,4 là con số mà nữ Canh Thìn không nên sử dụng.
3.2.7. Vật phẩm phong thủy
Việc kết hợp vật phẩm phong thủy may mắn tại nhà, hay nơi làm việc sẽ đem lại phúc khí, tài lộc, tránh xui xẻo cho gia chủ. Nữ Canh Thìn hợp với:
- Tượng rồng phong Thủy.
- Tượng Tỳ Hưu phong thủy.
- Tượng ngựa phong thủy.
LƯU Ý: Đây là chỉ xét theo năm sinh nên độ chính xác được 50%. Để có sự chuẩn xác hơn cho từng người thì nên xét bằng giờ, ngày, tháng, năm sinh tại công cụ Lá số Tử vi và Lá số Bát Tự
4. Tử vi sơ lược 2023 của người sinh năm 2000
2023 là năm Quý Mão, thuộc mệnh Kim (Kim Bạch Kim), đối với người sinh năm Canh Thìn thì sẽ có nhiều biến chuyển mới về công việc lẫn tình duyên.
Công việc sẽ có nhiều bước chuyển vào khoảng giữa năm, đó là lúc mọi nỗ lực, cố gắng của bạn trong thời gian trước được bù đắp. Có thể là tăng lương hoặc ở một vị trí tốt hơn. Nhưng điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là không được kiêu căng, tự đắc mà hãy cố gắng hơn nữa.
Còn việc tình duyên thì sẽ bị tác động ít nhiều, cả hai phía đều chưa thực sự chín chắn. Nên việc xảy ra cự cãi, mâu thuẫn là điều khó tránh khỏi. Rất dễ không thành vì những lần cãi vã khá nhiều, cả hai không ai chịu nhường ai. Vì vậy, nếu có thể thì hãy lắng nghe đối phương và nhường nhịn họ.
Để cuộc sống được vui vẻ, thuận lợi thì trước tiên bạn cần tu tâm dưỡng tính, trau dồi bản thân và biết nhận ra những sai sót, khuyết điểm của mình, biết vị tha vì chẳng ai trên đời được toàn vẹn cả.
5. Lời kết
Năm sinh không đơn giản chỉ là những con số vô tri vô giác, mà qua đó sẽ thể hiện một phần nào đó về cuộc đời, tính cách, số mệnh của bạn. Mong rằng bài viết trên giúp bạn hiểu hơn về mạng của người sinh năm 2000. Ngoài ra còn cung cấp thêm cho bạn về mệnh tương sinh – tương khắc, các năm hợp và không hợp khi kết hợp kinh doanh, màu sắc… và rất nhiều thông tin bổ ích khác.