1. Ưu – nhược điểm của sao Thái Dương
1.1. – Ưu điểm:
1.2. – Nhược điểm:
2. Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Mệnh
2.1. Ý nghĩa về hình tướng:
2.2. Ý nghĩa về bệnh lý
2.2.1. – Khi sao Thái Dương vượng địa trở lên
- Dễ bị tăng áp huyết vì vấn đề thần kinh.
- Dễ mất ngủ, dẫn tới các hậu quả liên đới.
- Ưu tư, lo âu quá mức.
- Tính nhạy cảm thái quá.
2.2.2. – Khi sao Thái Dương hãm địa trở lên
- Khi không bị sát tinh xâm phạm, Thái Dương hãm địa thì trí tuệ kém linh mẫn, mắt kém. Nếu gặp sát tinh thì bệnh trạng sẽ ngày càng nặng hơn.
- Gặp Nhật Kình (Đà) Kỵ: Dễ xuất hiện các chứng đau mắt, tật mắt (cận thị, viễn thị, loạn thị), có thể dẫn tới mù lòa.
- Nếu có thêm Hình, Kiếp Sát: Mắt có thể phải động tới dao kéo.
2.3. Ý nghĩa về công danh tài lộc
2.4. Ý nghĩa về tính tình
2.5. Ý nghĩa về phúc thọ tai họa
3. Đặc điểm của sao Thái Dương
4. Vị trí của sao Thái Dương
- Miếu địa: Ở Tị, Ngọ.
- Vượng địa: Ở Dần, Mão, Thìn.
- Đắc địa: Ở Sửu, Mùi.
- Hãm địa: Ở Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.
5. Sao Thái Dương trong Lá số tử vi là gì?
- Loại: Quý Tinh, Quyền Tinh
- Ngũ hành: Hỏa (Dương Hỏa)
- Đặc tính: Cha, Ông, Chồng (nếu là phụ nữ), quan lộc, uy quyền, tài lộc, địa vị, phúc thọ
- Cai quản: Cung Quan Lộc
- Tính: Dương
- Phương vị: Nam Đẩu Tinh
- Tên thường gọi: Nhật
6. Sao Thái Dương khi kết hợp với các bộ sao khác
6.1. Những bộ sao xấu
- Nhật hãm sát tinh: Trai trộm cướp, gái giang hồ, suốt đời lao khổ, bôn ba, nay đây mai đó.
- Nhật gặp Riêu Đà Kỵ (tam ám): Công danh ảm đạm, dễ lụn bại.
- Nhật gặp Tam Không: Phú quý nhưng không bền.
6.2. Những bộ sao tốt
- Thái Dương gặp các sao Đào Hồng Hỷ (tam minh): Hiển đạt.
- Thái Dương gặp các sao Khoa Quyền Lộc (tam hóa): Rất quý hiển, vừa có khoa giáp, vừa giàu có, vừa có quyền tước.
- Thái Dương gặp Xương Khúc: Hiểu biết sâu rộng, bác học.
- Thái Dương gặp Hóa Kỵ: Đã tốt còn tốt hơn.
- Nhật Cự ở Dần: Giàu sang vinh hiển ba đời.
- Nhật (hay Nguyệt) Tam Hóa, Tả Hữu, Hồng, Khôi: Lập được kỳ công trong thời loạn.
- Nhật Tứ Linh (không bị sát tinh): Hiển hách trong thời bình.
6.3. Thái Dương – Thái Âm đồng cung
7. Sao Thái Dương khi an tại 7 cung
7.1. Thái Dương ở cung Nô Bộc
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Dễ bị thuộc cấp oán hận. |
Thêm Lục Sát |
Có thể bị thuộc cấp phản bội. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp có giúp nhưng không nhiều. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Thuộc cấp không thể giúp mình rạng rỡ gia môn, nhưng có thể phát tài. |
Thêm Lục Sát |
Không nhận được sự trợ giúp của thuộc cấp. |
|
Thêm Thất Cát |
Phát tài nhờ sự phò trợ của thuộc cấp. |
|
Mão, Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Thuộc cấp nhiều, có nhiều sự giúp đỡ. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp không giúp được gì. |
|
Thêm Thất Cát |
Được hưởng phúc yên vui nhờ thuộc cấp giúp đỡ. |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Thuộc cấp nhiều, nhận nhiều sự giúp đỡ. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp oán hận, không giúp gì. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp nhiều, có nhiều giúp đỡ. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Thuộc cấp nhiều nhưng sinh lòng oán hận vì sự nghiêm khắc của mình. |
Thêm Lục Sát |
Thuộc cấp bỏ chủ chạy trốn. |
|
Thêm Thất Cát |
Thuộc cấp có trợ lực. |
7.2. Thái Dương ở cung Phúc Đức
7.3. Thái Dương ở cung Phụ Mẫu
7.4. Thái Dương ở cung Mệnh
Tý |
Sao Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Nên giữ chắc cương vị đang có, nỗ lực công tác. Hậu vận có thể lên chức quản lý, có thành tựu. |
|
Ngọ |
Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
Sống xa xỉ, lãng phí. |
|
Thêm Xương Khúc |
Phất lên nhanh, về sau ở tầng lớp trên. |
|
Thêm Thất Cát |
Có phú quý và danh tiếng tốt. |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương |
|
Thêm Lục Sát |
Chuyện gì cũng phải làm đi làm lại nhiều lần mới thành công. Thường thay đổi nghề nghiệp, chức vụ. |
|
Thêm Thất Cát |
Tài quan đều tốt, làm một lần là thành công. |
|
Dần |
Thái Dương, Sao Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Nên làm ngành pháp luật, dạy văn chương, ngoại giao. |
|
Mão |
Thái Dương, Sao Thiên Lương |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lục Sát |
Một đời lên xuống thất thường. Tiêu xài lãng phí đã thành tính. |
|
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Lục Sát |
Thường trôi dạt chân trời góc bể, bôn ba nay đây mai đó. |
|
Thìn |
Thái Dương |
|
Thêm Thất Cát |
Đại phú đại quý. Tuổi trẻ đạt công danh, uy tín, danh dự tốt. |
|
Thêm Lục Sát |
Xa xỉ, lãng phí. |
|
Tỵ |
Thái Dương |
|
Thêm Thất Cát |
Lãng phí thành tính. |
|
Thêm Lục Sát |
Thích hợp phát triển trong ngành tài chính kinh tế, chính trị. |
|
Tuất |
Thái Dương |
|
Thêm Sao Hóa Kỵ |
Dễ có tật, mắc bệnh lý về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghèo khó, đoản thọ. |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời bình thường. |
|
Thân |
Thái Dương |
|
Thêm Thất Cát |
Một đời bình thường. |
|
Thêm Lục Sát |
Một đời vất vả, cực nhọc. |
|
Thêm Hóa Kỵ |
Nữ mệnh: Tình cảm nhiều trắc trở, sóng gió, hoặc phải luân lạc chốn phong trần. |
|
Hợi |
Thái Dương |
|
Thêm Hóa Kỵ |
Dễ có tật ở mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Nên tập một kỹ năng, sở trường hoặc làm công chức, giáo viên. |
|
Thêm Lục Sát |
Cô quả nghèo khó. Mang tật (trên thân thể có khuyết tật). |
7.5. Thái Dương ở cung Tài Bạch
Tý Tuất Hợi |
Thái Dương |
Cả đời bôn ba vì tiền bạc. |
Thêm Lục Sát |
Mọi chuyện đều khó được như ý. |
|
Thêm Thất Cát |
Vất vả bôn ba mới được giàu có. |
|
Ngọ, Tỵ, Thìn |
Thái Dương |
Cả đời lúc nào cũng có tiền, có thể trở thành đại phú ông. Thích hợp với chuyện buôn bán lớn. |
Thêm Lục Sát |
Tiêu xài vô cùng lãng phí. |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ có cơ may phát tài. |
|
Thêm Sao Lộc Tồn |
Sẽ thành người giàu, nhưng phải bôn ba nhiều. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Giống như cung Ngọ. |
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Giống như cung Ngọ. |
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Sẽ thành đại phú ông. |
Thêm Lục Sát |
Khổ trước sướng sau, thời trẻ bần hàn, về già mới được hưởng thụ giàu sang. |
|
Thêm Thất Cát |
Thời trẻ đã tích tụ được tiền. |
|
Thêm Lộc Tồn |
Có số đại phú ông, nhưng phải bận tâm nhiều. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Lúc trẻ không gặp tài vận, lúc già phát tài. |
Thêm Lục Sát |
Cả đời bôn ba vì tiền. |
|
Thêm Thất Cát |
Sau tuổi trung niên thì mới phát tài. |
7.6. Thái Dương ở cung Điền Trạch
7.7. Thái Dương ở cung Quan Lộc
Tý, Hợi |
Thái Dương |
Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh, công danh lắm vất vả bôn ba. |
Thêm Lục Sát |
Thu nhập nhiều nhưng chi tiêu cũng nhiều. Dễ có bệnh lý ở mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh. |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Ở cung Mùi thì quan lộc hiển đạt. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm tới bậc giám đốc sở, thứ trưởng, trưởng phòng. |
|
Dần |
Thái Dương, Cự Môn |
Nghề nghiệp ổn định. Trước có danh, sau có thực. Suốt đời ăn lương nhà nước. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Được hưởng đãi ngộ cao. |
|
Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Không đủ kiên trì, làm việc ở bất cứ môi trường nào đều nhanh chóng nghỉ việc, nghề nghiệp không ổn định. |
Thêm Lục Sát |
Không thích hợp làm công ăn lương. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Sự nghiệp phát triển rực rỡ, vững chắc, thuận lợi. Thích hợp tự khởi nghiệp, làm riêng. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm quan to, cấp bậc trưởng bộ phận. |
|
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Có tài nhưng không gặp thời, không được quý nhân mến tài, cất nhắc. Bất mãn, con đường sự nghiệp không tốt đẹp. Nghề nghiệp bình thường. |
Thêm Lục Sát |
Sự nghiệp không thuận lợi, nhiều biến động. Cuộc đời lắm cực nhọc. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm chức quản lý nho nhỏ. |
|
Thìn |
Thái Dương |
Nghề văn nghề võ đều tốt. Tiền đồ vô hạn. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình thường. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể làm quan như bộ trưởng hay chủ tịch tỉnh. |
|
Tuất |
Thái Dương |
Có thể làm chức quản lý nho nhỏ. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp bình bình, thị lực kém, mắt thường bị bệnh. |
|
Thêm Thất Cát |
Phù hợp làm ở xí nghiệp tư doanh. |
|
Tỵ, Ngọ |
Thái Dương |
Sự nghiệp thuận lợi, được toại nguyện trên đường sự nghiệp. |
Thêm Văn Khúc |
Trung thành với chức vụ, chí công vô tư. |
|
Thêm Lục Sát |
Quyền quý, có thể làm bộ trưởng, chủ tịch. |
|
Thêm Thất Cát |
Nghề nghiệp bình thường. |
7.8. Thái Dương ở cung Tật Ách
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Thị lực kém. Dễ bị nhức đầu. Đại tiện ra máu. |
Thêm Lục Sát |
Mắt bị đau, các bệnh lý về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời bình yên. |
|
Ngọ, Tỵ, Thìn |
Thái Dương |
Cả đời bình yên. |
Thêm Lục Sát |
Có tật về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
Thân thể khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Dễ có vấn đề về tim mạch. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Có tật về mắt. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh tim mạch. |
|
Thêm Thất Cát |
Thân thể khỏe mạnh. |
|
Dần |
Thái Dương, Cự Môn |
Bệnh dạ dày, tiêu hóa. |
Thêm Lục Sát |
Bệnh dạ dày. Có tật về mắt. |
|
Thêm Thất Cát |
Cà đời bình yên. |
|
Thân |
Thái Dương. Cự Môn |
Suốt đời khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Đóng ở Sửu thì bình yên, đóng ở Mùi thì bệnh về gan. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
|
Sửu Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Cả đời khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát |
Ở Sửu thì bình yên. Ở Mùi thì bệnh gan. |
|
Thêm Thất Cát |
Cả đời khỏe mạnh. |
7.9. Thái Dương ở cung Thiên Di
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Không nên ngồi chờ ở nhà, thích hợp đi xa lập nghiệp. |
Thêm Lục Sát |
Lưu lạc nơi xa, tinh thần thể xác không yên ổn. Mệnh nhiều vất vả. |
|
Thêm Thất Cát |
Tinh thần và thể xác luôn trong tình trạng bận rộn. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Ở nơi xa có cấp trên hoặc quý nhân giúp đỡ, đạt được thành công. |
Thêm Lục Sát |
Tinh thần, thể xác đều vất vả. |
|
Thêm Thất Cát |
Có danh tiếng, nổi tiếng thiên hạ. |
|
Mão |
Thái Dương, Thiên Lương |
(Giống như Ngọ, Thìn, Tỵ.) |
Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Có tài nhưng không gặp thời, không có quý nhân giúp đỡ, ít được cất nhắc. Phải bôn ba khắp nơi. |
Thêm Lục Sát |
Lưu lạc nơi xa, lắm vất vả cực nhọc. |
|
Thêm Thất Cát |
Tinh thần thể xác bận rộn, dễ rơi vào tình trạng hoang mang. |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Càng bận rộn, càng cát lợi. Phải đi xa để phát triển. |
Thêm Lục Sát |
Bận rộn vất vả nhưng không được lợi ích gì. |
|
Thêm Thất Cát |
Sẽ có thành tựu nổi bật, vượt trội hơn mọi người. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Gặp nhiều vất vả. Mỗi lần hành động là mỗi lần mệt nhọc thêm, do đó nên yên lặng là hay nhất. |
Thêm Lục Sát |
Thường bị áp lực đè nặng. |
|
Thêm Thất Cát |
Có thể thành công, có thành tựu. |
7.10. Thái Dương ở cung Phu Thê
Nữ mệnh |
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Kết hôn sớm thì dễ khắc chồng. |
Thêm Lục Sát |
Nghề nghiệp vợ chồng không thuận nhau, chồng chết trước. |
||
Thêm Thất Cát |
Nên kết hôn muộn mới hạnh phúc. |
||
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Lấy chồng có địa vị cao, có tài sản, thế lực. Được hưởng phúc của chồng. |
|
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng dễ có bất hòa. |
||
Thêm Thất Cát |
Lấy chồng là người giàu có, danh vọng cao, khiến người ta ganh tị. |
||
Mão, Dậu |
Thái Dương, Thiên Cơ |
Chồng giỏi giang, thông minh, năng lực cao, có thể tin cậy. |
|
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng bất hòa. |
||
Thêm Thất Cát |
Nhờ kết hôn mà phú quý. |
||
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Chồng nắm quyền to, năng lực cao, có thể tin cậy. |
|
Thêm Lục Sát |
Vợ chồng dễ lục đục, ly hôn. |
||
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng yêu thương mặn nồng, hòa hợp, chồng có trợ lực. |
||
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Cãi nhau nhiều do quan điểm cá nhân bất đổng. |
|
Thêm Lục Sát |
Sinh ly tử biệt. |
||
Thêm Thất Cát |
Nên nhân nhượng nhau mới giữ được hạnh phúc. |
||
Nam mệnh |
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Kết hôn sớm thì vợ khắc chồng. |
Thêm Lục Sát |
Sinh ly tử biệt. |
||
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng thuận hòa, không khắc. |
||
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Chồng phú quý nhờ phúc của vợ. Vợ rất lãng phí, ưa trang điểm. Nên kết hôn muộn sẽ tốt hơn. |
|
Thêm Lục Sát |
Vợ nắm quyền to. |
||
Thêm Thất Cát |
Vợ xuất thân con nhà dòng dõi, quý phái |
||
Mão, Dậu |
Thái Dương, Thiên Cơ |
Vợ giỏi giang, thông minh. |
|
Thêm Lục Sát |
Vợ ưa cằn nhằn. |
||
Thêm Thất Cát |
Kết hôn với con gái gia đình quý phái. |
||
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Vợ là người nội trợ giỏi, có trợ lực. |
|
Thêm Lục Sát |
Sinh ly. |
||
Thêm Thất Cát |
Vợ chồng hòa thuận, yêu thương nhau, vợ có số giúp chồng.. |
||
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Vợ chồng nhiều mối bất hòa. |
|
Thêm Lục Sát |
Sinh ly tử biệt. |
||
Thêm Thất Cát |
Nên kết hôn muộn thì tốt. |
7.11. Thái Dương ở cung Tử Tức
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Gái nhiều trai ít. |
Thêm Lục Sát |
Con có thể chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có 3 người con. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Có thể có 3 trai 2 gái. Con út thành đạt nhất, con cái khảng khái khoáng đạt, hiếu thuận, thành thật, hoạt bát. |
Thêm Lục Sát |
Có 2 trai 1 gái. |
|
Thêm Thất Cát |
Có từ 3-4 người con. Con cái thành đạt sớ, con út thành công nhất. |
|
Mão, Dậu |
Thái Dương, Thiên Lương |
Ở cung Mão thì có 3 con, ở cung Dậu thì có 2 con. |
Thêm Lục Sát |
Con cái có thể chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Ở cung Mão thì con cái thành đạt, ở cung Dậu thì con cái có tài nhưng không gặp thời. |
|
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Thái Âm |
Có 5 người con. |
Thêm Lục Sát |
Chỉ nên có 1 con. |
|
Thêm Thất Cát |
Có 3 con. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Có 3 con. |
Thêm Lục Sát |
Chỉ nên có 1 con, đứa con sinh sau sẽ bệnh tật, chết yểu. |
|
Thêm Thất Cát |
Có 3 con. |
7.12. Thái Dương ở cung Huynh Đệ
Tý, Tuất, Hợi |
Thái Dương |
Anh em bất hòa, không trợ giúp nhau. |
Thêm Lục Sát |
Anh em chỉ có một, hai người nhưng dễ có bất hòa và khắc nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em khắc nhau. |
|
Ngọ, Thìn, Tỵ |
Thái Dương |
Có 3 anh em, chăm sóc và yêu thương lẫn nhau. |
Thêm Lục Sát |
Anh em có nhiều ý kiến bất hòa, tình cảm không tốt đẹp. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em đểu có thế lực. |
|
Mão, Dậu |
Thái Dương, Sao Thiên Cơ |
(Giống Ngọ, Thìn, Tỵ.) |
Sửu, Mùi |
Thái Dương, Sao Thái Âm |
Anh chị em có 5 người. |
Thêm Lục Sát |
Anh chị em không giúp đỡ lẫn nhau. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh chị em đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. |
|
Dần, Thân |
Thái Dương, Cự Môn |
Có 3 anh em, tình cảm không tốt đẹp. |
Thêm Lục Sát |
Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt đẹp. |
|
Thêm Thất Cát |
Anh em tình cảm nhạt. |
Trên đây là những thông tin về khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa khi đóng tại các cung của sao Thái Dương trong Lá số Tử vi. Hy vọng thông qua đó bạn có thể hiểu hơn về chính tinh này trong Lá số tử vi của mình.