Xem ngày 16/6/2050 - Âm lịch 27/4/2050

Xem
16 THỨ NĂM
Trở ngại thường là bàn đạp. Prescott
icon con giap Mao 27

Ngày hắc đạo

Năm Canh Ngọ

Tháng Tân Tị

Ngày Đinh Mão

17 : 51 : 43

Giờ Kỷ Dậu

Tiết khí: Mang chủng

THÁNG BỐN

Giờ Hoàng Đạo

Canh Tý (23h-1h)

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h): Tư Mệnh Nhâm Dần (3h-5h): Thanh Long
Quý Mão (5h-7h): Minh Đường Bính Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Đinh Mùi (13h-15h): Bảo Quang Kỷ Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

Tân Sửu (1h-3h): Câu Trận Giáp Thìn (7h-9h): Thiên Hình
Ất Tị (9h-11h): Chu Tước Mậu Thân (15h-17h): Bạch Hổ
Canh Tuất (19h-21h): Thiên Lao Tân Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa

Ngày: Đinh Mão; tức Chi sinh Can (Mộc, Hỏa), là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Lô Trung Hỏa kị tuổi: Tân Dậu, Quý Dậu.
Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi
Xung tháng: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị

Sao tốt

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây

Âm Đức: Tốt mọi việc

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Sao xấu

Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch

Huyền Vũ: Kỵ an táng

Sát chủ: Xấu mọi việc

Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ

Ngày kỵ

Ngày 16-06-2050 là ngày Ngày Sát chủ . Theo quan niệm dân gian, ngày này thuộc Bách kỵ, trăm sự đều kỵ, không nên làm các việc trọng đại, bất kể đối với tuổi nào.

Ngày 16-06-2050 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Tỉnh
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:
Hãn 

TỈNH MỘC HÃN
: Diêu Kỳ: TỐT
 
 (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5. 
 
- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền. 
 
- Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường. 
 
- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang. 
 
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Nhân thần

Ngày 16-06-2050 dương lịch là ngày Can Đinh: Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim.

Ngày 27 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 4
 Vị trí: Táo
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Đinh Mão
 Vị trí: Thương khố, Môn, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của nhà kho và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới, di chuyển hoặc sửa chữa những nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Kim Dương (Tốt) Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lí phải.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Đinh
ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang
Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
Ngày Mão
MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương
Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
16/6/1868

Lãnh tụ nông dân Nguyễn Trung Trực đã cầm đầu cuộc khởi nghĩa chống Pháp xâm lược tại tỉnh Kiên Giang.

16/6/1994

Hiệp ước về những nguyên tắc cơ bản giữa liên bang Nga và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được 2 bên ký kết tại Mátxcơva.

16/6/1967

Trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá đã bắn rơi 1 máy bay phản lực A4 của Mỹ.

16/6/1951

Toàn thể công nhân mỏ Hà Tu, Hòn Gai tổ chức bãi công đòi chủ mỏ tăng lương. Cuộc đấu tranh kiên quyết của công nhân mỏ Hà Tu đã thu được thắng lợi. Chủ mỏ phải tǎng lương cho công nhân 50 xu một ngày, và rút 2 chuyến xe ở những nơi khó làm.

16/6/1919

Nguyễn Tất Thành chính thức lấy tên Nguyễn Ái Quốc, gửi đến hội nghị Vécxây bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đòi Chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.

Sự kiện quốc tế
16/6/2000

Trừ khu tranh chấp Havot Sheba‘a, Israel tuân theo Nghị quyết 425 của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc sau 22 năm từ khi nghị quyết ra đời, với nội dung yêu cầu Israel rút toàn bộ quân khỏi Liban.

16/6/1963

Liên Xô đã phóng lên quỹ đạo vệ tinh trái đất tàu vũ trụ Phương Đông 6 do Têrêscôva Valentina Vladimirôpna, công dân Liên Xô điều khiển vào 12 giờ 30 phút.

16/6/1911

Công ty tiền thân của IBM thành lập tại Endicott, New York.

16/6/1407

Trong Chiến tranh Minh - Đại Ngu, quân Minh bắt được vua Hồ Hán Thương và Thái thượng hoàng Hồ Quý Ly của Đại Ngu.

16/6/907

Hậu Lương Thái Tổ phong cho Tiết độ sứ Tiền Lưu tước hiệu Ngô Việt vương, sự kiện này thường được xem là mốc thời gian nước Ngô Việt ra đời.

16-6 Ngày của Cha.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại