Xem ngày 18/12/2048 - Âm lịch 14/11/2048

Xem
18 THỨ SÁU Lễ hội đền Nguyễn Công Trứ
Khi chúng ta già đi, sắc đẹp ẩn vào bên trong. Ralph Waldo Emerson
icon con giap Tuat 14

Ngày bình thường

Năm Mậu Thìn

Tháng Giáp Tý

Ngày Nhâm Tuất

2 : 22 : 0

Giờ Tân Sửu

Tiết khí: Đại tuyết

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ Hoàng Đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

Tân Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long
Ất Tị (9h-11h): Minh Đường Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23h-1h): Thiên Lao Tân Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
Quý Mão (5h-7h): Câu Trận Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
Đinh Mùi (13h-15h): Chu Tước Canh Tuất (19h-21h): Bạch Hổ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Hải Thủy

Ngày: Nhâm Tuất; tức Chi khắc Can (Thổ, Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Đại Hải Thủy kị tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn.
Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất
Xung tháng: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân

Sao tốt

Nguyệt Đức: Tốt mọi việc

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây

Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

Sao xấu

Hoang vu: Xấu mọi việc

Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi

Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng

Ngày kỵ

Ngày 18-12-2048 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Ngưu
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Ngưu (Trâu)

NGƯU KIM NGƯU
: Sái Tuân: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm: Đi thuyền, may áo.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Nhân thần

Ngày 18-12-2048 dương lịch là ngày Can Nhâm: Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận.

Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 11
 Vị trí: Táo
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Nhâm Tuất
 Vị trí: Phòng, Sàng, ngoại Đông Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thiên Dương (Tốt) Xuất hành tốt cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ, mọi việc như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Nhâm
NHÂM bất ương thủy nan canh đê phòng
Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
Ngày Tuất
TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng
Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
18/12/1985

Nhà thơ Xuân Diệu qua đời. Ông sinh năm 1916, quê ở Hà Tĩnh, ông nổi tiếng là một nhà thơ tài nǎng trong phong trào Thơ Mới.

18/12/1980

Tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá VI. Hiến pháp của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được thông qua vào 15 giờ 25 phút ngày này.

18/12/1972

Để thực hiện âm mưu gây sức ép buộc Hà Nội phải trở lại Hội nghị Pari, chính quyền Níchxơn điên cuồng mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 và nhiều loại máy bay khác vào thủ đô Hà Nội và thành phố cảng Hải Phòng.

18/12/1954

Chủ tịch Hồ Chí Minh nói chuyện với học sinh các trường trung học Chu Vǎn An, Nguyễn Trãi, Trưng Vương (Hà Nội).

18/12/1899

Ngày sinh nhà vǎn, nhà soạn kịch Vi Huyền Đắc, Quê ở Trà Cổ (Quảng Ninh), mất nǎm 1976 tại Hà Nội.

Sự kiện quốc tế
18/12/1916

Trong chiến tranh thế giới thứ nhất: trận Verdun kết thúc với thắng lợi của Pháp, song cả hai bên tham chiến là Pháp và Đức đều chịu tổn thất nặng nề.

18/12/1642

Abel Tasman trở thành người châu Âu đầu tiên đặt chân lên New Zealand.

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại