Xăm Bắc Đế - Quẻ Xăm số 5 - Xăm ĐẠI CÁT

Lời quẻ:

威武逞英雄
時亨運也通
鹿行方見馬
遇貴喜重重

Dịch âm:

Uy võ sính anh hùng
Thời hanh vận dã thông
Lộc hành phương kiến mã
Ngộ quí hỷ trùng trùng

Dịch thơ:

Anh hùng mạnh mẽ tỏ oai phong
Vận thời tươi tốt lại hanh thông
Hươu kia rảo bước trông như ngựa
Gặp quí lòng vui chất chất chồng

Tích cổ:

Quẻ này có tích cổ là "Tô đông pha dạo sông": Đời Tống Tô Đông Pha cùng nhà sư Phật Ấn, ngồi thuyền du ngoạn trên sông, gặp ngư ông và con gái, bèn mời qua thuyền cùng uống rượu. Đông Pha cùng nhà sư đối đáp, ngư ông xướng họa theo, hai người tự cho là tinh thông bác học, mới cười cợt ngư ông. Ai ngờ cô con gái lanh lẹ thông minh, lén đưa câu nhắc nhở cha, hai người phải chịu thua mà nói rằng "núi còn có núi cao".
Thi
威武逞英雄
時亨運也通
鹿行方見馬
遇貴喜重重
* Âm:
Uy võ sính anh hùng
Thời hanh vận dã thông
Lộc hành phương kiến mã
Ngộ quí hỷ trùng trùng
* Dịch:
Anh hùng mạnh mẽ tỏ oai phong
Vận thời tươi tốt lại hanh thông
Hươu kia rảo bước trông như ngựa
Gặp quí lòng vui chất chất chồng

Giải quẻ:

Về Gia Đạo:

* Nguyên văn:

門庭兴旺福神多
人口無灾百事和
春夏宜防官災疾
秋冬財物滿庭稼

* Dịch âm:

Môn đình hưng vượng phước thần đa
Nhân khẩu vô tai bá sự hòa
Xuân hạ nghi phòng quan tai tật
Thu đông tài vật mãn đình gia

* Dịch thơ:

Nhà cửa phồn vinh phước chất chồng
Bình an nhân khẩu việc hanh thông
Xuân hạ nên phòng lo bệnh tật
Lúa tiền đầy lẫm lúc thu đông

* Giải nghĩa:

Đề phòng xuân hè có bệnh nhẹ và nạn lửa, Cầu thần phò trợ bình an

Về Tuổi Mạng:

* Nguyên văn:

舟行風順去無慮
利涉山溪正遇時
萬里程途只可到
所謀遂意事如期

* Dịch âm:

Châu hàng phong thuận khứ vô lư
Lợi thiệp sơn khê chánh ngộ thời
Vạn lý trình đồ chỉ khả đáo
Sở mưu toại ý sự như kỳ

* Dịch thơ:

Thuyền đi thuận gió chớ lo âu
Xuôi ngược núi sông lợi được thâu
Muôn dặm đường xa đi tới chốn
Tính toan toại ý đúng mong cầu

* Giải nghĩa:

Mọi việc thuận lợi như thuyền xuôi gió, gia đình bình an vui vẻ, riêng nữ giới có ít tật bênh nhưng không đáng lo.

Về Buôn Bán:

* Nguyên văn:

生意兴隆財利開
河有橋來天有階
五洲四海皆可往
有謀有勇利厚來

* Dịch âm:

Sanh ý hưng long tài lợi khai
Hà hữu kiều lai thiên hữu giai
Ngũ châu tứ hải giai khả vãng
Hữu mưu hữu dũng lợi hậu lai

* Dịch thơ:

Buôn bán lợi nhiều nhờ đắc hàng
Bến trời sông rộng bắt cầu sang
Năm châu bốn biển luôn qua lại
Có gan có trí được nhiều vàng

* Giải nghĩa:

Đường buôn bán thuận lợi, cùng người giao dịch không được nghi ngờ, tháng 5, 8, 11 mới có lời to.

Về Mưu Vọng:

* Nguyên văn:

欲求動止莫懷疑
名利相尋勿待遲
但得便中須速起
休教嘆過運中時

* Dịch âm:

Dục cầu động chỉ mạc hoài nghi
Danh lợi tương tầm vật đãi tri
Đãn đắc tiện trung tu tốc khởi
Hưu giáo thán qua vận trung thời

* Dịch thơ:

Mong muốn việc làm đừng ngại nghi
Tìm bắt lợi danh chớ lở kỳ
Nếu như muốn có nên làm gấp
Bỏ rồi thời vận thở than chi

* Giải nghĩa:

Làm việc đừng nghi ngại, Nên có gan và mưu trí, linh hoạt tính toán, nhất định thành công.

Về Lục Súc:

* Nguyên văn:

猪肥牛壯興旺期
養飼快速莫延遲
天定利財合道理
大本投資大利持

* Dịch âm:

Trư bồi ngưu tráng hưng vượng kỳ
Dưỡng tư khoái tốc mạc diên trì
Thiên định lợi tài hợp đạo lý
Đại bổn đầu tư đại lợi trì

* Dịch thơ:

Heo bò mạnh lớn lúc trời cho
Nên nuôi mau lẹ chớ đoán mò
Trời định lợi tiền hợp đạo lý
Bỏ vốn ra nhiều có lãi to

* Giải nghĩa:

Nên gan nuôi nhiều, bỏ vốn to có lời lớn.

Về Người Đi:

* Nguyên văn:

歸期眼望恨悠悠
爭奈淹留不自由
若得福神添力佑
輕帆風送即豋舟

* Dịch âm:

Qui kỳ nhãn vọng hận du du
Tranh nại yêm lưu bất tự do
Nhược đắc phước thần thiêm lực hựu
Khinh phàm phông tống tức đăng châu

* Dịch thơ:

Ngày về trông ngóng hận xa xôi
Ứng phó trở ngăn mải cuốn lôi
Nếu được phước thần thêm sức giúp
Gió đưa thuyền vượt tới quê rồi

* Giải nghĩa:

Người đi lâu tin tức, tới tháng 5, 8 có tin vui.

Về Hôn Nhân:

* Nguyên văn:

婚姻到日不須尋
何必區區枉用心
兩邊相許無他事
正好乘時射雀屏

* Dịch âm:

Hôn nhân đáo nhật bất tu tầm
Hà tất khu khu uổng dụng tâm
Lưỡng biên tương hứa vô tha sự
Chánh hảo thừa thời xạ tước bình

* Dịch thơ:

Hôn nhân ngày tới chẳng cần tìm
Nhỏ nhặt lo chi nghĩ nhọc tim
Đôi bên giao hẹn đâu còn khác
Đúng lúc cung giương chi đứng im

* Giải nghĩa:

Hôn nhân thành tựu, ngày tiểu đăng khoa đã đến, đại cát thuận lợi.

Về Kiện Tụng:

* Nguyên văn:

理直何須問上真
官府縱經不受刑
雖然目下多惶恐
定保平安理直伸

* Dịch âm:

Lý trực hà tu vấn thượng chân
Quan phủ tung kinh bất thụ hình
Tuy nhiên mục hạ đa hoàng khũng
Định bảo bình an lý trực thân

* Dịch thơ:

Lẽ đúng đâu cần hỏi rõ ràng
Khởi sợ phạt hình khi đến quan
Tuy nhiên trước mắt nhiều lo lắng
Trình ra bằng chứng mới bình an

* Giải nghĩa:

Kiện tụng thắng lý, đâu cần lo ngại, nhưng hòa mới tốt.

Về Thất Vật:

* Nguyên văn:

昨日偏舟過洞庭
知君心上不安寜
雖然失却凡間物
終有還珠且莫惊

* Dịch âm:

Tạc nhật thiên châu quá động đình
Tri quân tâm thượng bất an ninh
Tuy nhiên thất khước phàm gian vật
Chung hữu hoàn châu thả mạc khinh

* Dịch thơ:

Động đình hồ vượt chiếc thuyền nghiêng
Biết người lòng dạ cũng không yên
Tuy rằng đồ mất trong dương thế
Hợp phố châu hoàn chớ ngạc nhiên

* Giải nghĩa:

Đồ vật tuy mất, nguyên số quay về, không nên ưu phiền.

Về Đoán Bệnh:

* Nguyên văn:

誰覺追來疾似風
巫醫扁鵲枉施工
但望福神來保佑
病魔退却不相逢

* Dịch âm:

Thùy giác truy lai tật tự phong
Vu y biển thước uổng thi công
Đãn vọng phước thần lai bảo hựu
Bệnh ma thối khước bất tương phùng

* Dịch thơ:

Bệnh tật đến nhanh ai có hay
Biển thước thầy mo cũng bó tay
Mong có phúc thần ra hộ độ
Tật bệnh tà ma phải chạy dài

* Giải nghĩa:

Người bệnh bị âm tà, mời thầy giỏi điều trị, mới dứt bệnh.

Xem thêm

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại